Giáo án Sinh học 9 - Chương trình giảng dạy cả năm - Năm học 2011-2012

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 1. Kiến thức

 - Củng cố và khắc sâu, mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.

 - Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập.

 2. Kĩ năng

 -Rèn luyện kỉ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.

II.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:

 - Giáo viên: bảng phụ các bước giải toán.

 - Học sinh: xem lại các thí nghiệm của Menden.

III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:

 1. Tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sỉ số.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Giảng bài mới:

Hoạt động 1: CÁCH GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN

 1. Lai một cặp tính trạng:

 *Dạng 1: Biết kiểu hình của P  xác định tỉ lệ kiểu hình và kiểu gen ở F1, F2.

 +Bước 1: Quy ước gen.

 +Bước 2: Xác định kiểu gen của P.

 +Bước 3: Viết sơ đồ lai.

 Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do 1 gen quy định.

 *Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con  xác định kiểu gen và kiểu hình ở đời P.

 Cách giải:

 +Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con:

 F: ( 3 : 1 )  P: Aa x Aa.

 F: ( 1 : 1 )  P: Aa x aa.

 F: ( 1 : 2 : 1 )  P: Aa x Aa ( trội không hoàn toàn).

 Ví dụ: Ở cá kiếm tính trạng mắt đen (quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ (quy định bởi gen a). P: cá mắt đen x cá mắt đỏ  F1: 51% cá mắt đen : 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào?

 2. Lai hai cặp tính trạng: Giải bài tập trắc nghiệm khách quan.

 *Dạng 1: Biết KG, KH của P  xác định tỉ lệ KH ở F1, F2.

 Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng ( theo các quy luật di truyền)  tích tỉ lệ các tính trạng ở F1, F2.

( 3 : 1 ) ( 3 : 1 ) = 9 : 3 : 3 : 1.

( 1 : 1 ) ( 1 : 1 ) = 1 : 1 : 1 : 1.

 Ví dụ: Gen A quy định hoa kép, gen a hoa đơn, BB hoa đỏ, Bb hoa hồng, bb hoa trắng. Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc lập với nhau.

P: thuần chủng: Hoa kép trắng x Hoa đơn đỏ thì F2 có tỉ lệ KH ?

 *Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ KH ở đời con  xác định kiểu gen ở P.

 Cách giải: Biết số lượng hay tỉ lệ KH ở đời con  KG của P.

 F2: 9 : 3 : 3 : 1 = ( 3 : 1 ) ( 3 : 1 )  P thuần chủng về 2 cặp gen.

 F1: 1 : 1 : 1 : 1 = ( 1 : 1 ) ( 1 : 1 )  P: AaBb x aabb ( lai phân tích )

 

 

doc175 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Chương trình giảng dạy cả năm - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
- Lưu ý: Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già? 
(Giải thích như SGV).
- GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng.
+ Tạo vật liệu mới để chọn lọc.
+ Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản xuất.
- GV đặt câu hỏi:
- Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD?
- GV đặt câu hỏi:
- Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa như thế nào?
- Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và trên thế giới?
- GV thông báo thêm: đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn, Italia nhân bản thành công ở ngựa. Trung quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi.
- HS nêu được:
+ Nhân giống vô tính ở cây trồng.
+ Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng.
+ Nhân bản vô tính ở động vật.
- Cá nhân nghiên cứu SGK trang 89, ghi nhớ kiến thức. Quan sát H 31, trao đổi nhóm và trình bày.
- Rút ra kết luận.
HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK trang 90 và trả lời.
- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với kiến thức đã biết và trả lời.
II.ứng dụng công nghệ tế bào
a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng:
- Quy trình nhân giống vô tính 9a, b, c, d – SGK H 31).
- Ưu điểm:
+ Tăng nhanh số lượng cây giống.
+ Rút ngắn thời gian tạo các cây con.
+ Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm.
- Thành tựu: Nhân giống ở cây khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quý...
b. ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng
- Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị.
VD: 	+ Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống lúa CR203.
	+ Nuôi cấy để tạo giống lúa mới cấp quốc gia DR2 có năng suất và độ thuần chủng cao, chịu hạn, chịu nóng tốt.
c. Nhân bản vô tính động vật
- ý nghĩa:
+ Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
c. Kiểm tra đánh giá: 3phút
- Công nghệ tế bào là gì/ gồm những công đoạn thiết yếu nào?
- Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
d. Dặn dò: 1phút
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 91.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 32.
e. Rút kinh nghiệm
Cừu Dolly (5 tháng 7 năm 1996 - 14 tháng 2 năm 2003) là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính trên thế giới. Nó dược tạo ra bởi Ian Wilmut, Keith Campbell và các cộng sự tại Viện Roslin ở Edinburgh, Scotland.
Dolly là động vật nhân bản vô tính đầu tiên được tạo ra từ tế bào sinh dưỡng trưởng thành áp dụng phương pháp chuyển nhân. Việc tạo ra Dolly đã chứng tỏ rằng một tế bào được lấy từ những bộ phận cơ thể đặc biệt có thể tái tạo được cả một cơ thể hoàn chỉnh. Đặc biệt hơn, điều này chỉ ra, những tế bào soma đã biệt hóa và trưởng thành từ cơ thể động vật dưới một số điều kiện nhất định có thể chuyển thành những dạng toàn năng (pluripotent) chưa biệt hóa và sau đó có thể phát triển thành những bộ phận của cơ thể con vật [3]. Cái tên Dolly bắt nguồn từ việc nó được tạo ra từ tuyến vú của một con cừu cái, do đó nó được đặt theo tên của Dolly Parton, nữ ca sĩ nhạc đồng quê nổi tiếng có bộ ngực đồ sộ 
Tuần 17 Tiết 33
CÔNG NGHỆ GEN
Ngày soạn: 16/11/2011 
Bài 32
Ngày dạy: 28/11/2011
---------------™˜---------------
1. Mục tiêu.
a. Kiến thức
- Học sinh hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen.
- Học sinh nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học.
- Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học HA biết ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
b. Kỹ năng - Kỹ năng quan sát, kỹ năng nhận biết
c. Thái độ - ứng dụng vào trong thực tiễn
2. Chuẩn bị.
a. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 32 SGK.
b. Học sinh: Chuẩn bị bài 
3. Tiến trình tổ chức dạy học
a. Kiểm tra bài cũ:4phút
- Công nghệ tế bào là gì? gồm những công đoạn thiết yếu nào?
b. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen (12 phút)
Mục tiêu:-HS nắm được khái niệmkĩ thuật gen và công nghệ gen. Trình bày cac khâu chính trong kĩ thuật gen và mục đích của kĩ thuật gen.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và trả lời câu hỏi:
- Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen?
- Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào?
- Công nghệ gen là gì?
- GV lưu ý: việc giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn ADN đó để chuyển sang phần ứng dụng HS dễ hiểu.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, thảo luận nhóm và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Rút ra kết luận.
- Lắng nghe GV giảng và chốt kiến thức.
I.Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen
- Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.
- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:
+ Tách ADN NST của tế bào cho và tách ADN làm thể chuyền từ vi khuẩn, virut.
+ Cắt nối để tạo ADN tái tổ hợp nhờ enzim.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển.
- Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
Hoạt động 2: ứng dụng công nghệ gen (16 phút)
Mục tiêu: -HS thấy được ứng dụng quan trọng của CNG trong 1 số lĩnh vực của cuộc sống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi:
- Mục đích tạo ra các chủng VSV mới là gì?? VD?
- GV nêu tóm tắt các bước tiến hành tạo ra chủng E. Coli sản xuất Insulin làm thuốc chữa bệnh đái đường ở người.
+ Tách ADN khỏi tế bào của người, tách plasmit khỏi vi khuẩn.
+ Dùng enzim cắt ADN (gen mã hoá insulin) của người và ADN plasmit ở những điểm xác định, dùng enzin nối đoạn ADN cắt (gen mã hoá insulin) với ADN plasmit tạo ADN tái tổ hợp.
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. Coli tạo điều kiện thuận lợi cho ADN tái tổ hợp hoạt động. Vi khuẩn E. Coli sinh sản rất nhanh, sau 12 giờ 1 vi khuẩn ban đầu đã sinh ra 16 triệu vi khuẩn mới nên lượng insulin do ADN tái tổ hợp mã hoá được tổng hợp lớn, làm giảm giá thành insulin.
- Tạo giống cây trồng biến đổi gen như thế nào? VD?
- GV nêu mục đích, ứng dụng tạo động vật biến đổi gen.
- HD lắng nghe GV giới thiệu.
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.
- HS đọc thông tin mục 2, 3 và trả lời câu hỏi.
II. ứng dụng công nghệ gen
1. Tạo ra các chủng VSV mới: 
- Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon...) với số lượng lớn và giá thành rẻ.
VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản xuất kháng sinh và hoocmon insulin.
2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
- Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh .... vào cây trồng.
VD: Cây lúa được chuyển gen quy định tổng hợp bêta carooten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa, tạo giống lúa giàu vitamin A.
- ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A... vào 1 số cây lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ...
3. Tạo động vật biến đổi gen:
- ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người.
- Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế.
Hoạt động 3: Khái niệm công nghệ sinh học (8 phút)
Mục tiêu:-HS hiểu được khái niệm công nghệ sinh học. Chỉ ra được các lĩnh vực trong công nghệ sinh học hiện đại
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
- Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào?
- Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?
- HS nghiên cứu thông tin SGK mục III để trả lời.
III. Khái niệm công nghệ sinh học
- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
- Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK).
- Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK.
c. Kiểm tra đánh giá: 4phút
- yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, CN sinh học.
d. Dặn dò: 1phút
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn tập học kỳ I
e. Rút kinh nghiệm
Tuần 17 Tiết 35
ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Ngày soạn: 19/11/2011 
Bài 40
Ngày dạy: 02/12/2011
---------------™˜---------------
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS
	a. Kiến thức
	-Hệ thống được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
	-Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất, đời sống.
	b. Kĩ năng:
	-Rèn luyện tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá.
2.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
	- Giáo viên: bảng phụ kẻ sẵn bảng SGK. 
	- Học sinh: xem lại tất cả phần di truyền và biến dị.
3.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
	a. Kiểm tra bài cũ: Không
	b. Giảng bài mới: 
Hoạt động 1: HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC. (26 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV chia lớp làm 10 nhóm nhỏ và yêu cầu:
+Hai nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung.
+Hoàn thành các bảng kiến thức. 
-GV quan sát hướng dẫn các nhóm ghi những kiến thức cơ bản.
-GV chữa bài bằng cách:Chiếu bảng của các nhóm.Yêu cầu nhóm khác nhận xét.Cần lưu ý: sau phần trình bày, nhận xét bổ sung của từng nhóm, GV đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức.
-Các nhận phim trong có sẵn bảng nội dung.
-Trao đổi thống nhất ý kiến hoàn thành nội dung.
-Đại diện các nhóm trình bày nội dung trên máy chiếu.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Các nhóm tự sữa chữa sau khi nghe phần nhận xét của GV.
Bảng 40.1 Các quy luật di truyền
Định luật di truyền
Nội dung
Giải thích
Ý nghĩa
Phân li
Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong

File đính kèm:

  • docSinh hoc 9(2).doc