Giáo án Sinh học 9 - Bài 1 đến 8 - Năm học 2010-2011
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học
- Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu được một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện tinh thần xây dựng bài của học sinh
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê nghiên cứu khoa học thông qua tấm gương của Menđen
- Xây dựng ý thức tự giác và hình thành thói quen đối với môn học
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Vấn đáp gợi mở.
- Trực quan
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV: Hệ thống câu hỏi SGK, bảng phụ
2. HS: Ôn tập kiến thức
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
- Lớp:
- Sỉ số:
- Vắng:
II. Kiểm tra bài cũ: (0’)
III. Nội dung bài mới: (37’)
1. Đặt vấn đề: (2’) Thế giới sinh vật vô cùng phong phú và đa dạng. Thế nhưng, làm thế nào để giải thích được con cái có những điểm giống bố mẹ hoặc có những sai khác? Mối quan hệ giữa các sinh vật như thế nào? Các kiến thức sinh học lớp 6, 7, 8 không thể giải thích được. vậy người nào đặt nền móng cho những giải thích các vấn đề trên? Bài hôm nay sẽ trả lời phần nào câu hỏi trên.
2. Triển khai bài dạy:
a Aa aa KG: 1AA : 2Aa : 1aa KH: 3Hoa đỏ : 1Hoa trắng IV. Củng cố: (5’) - Đọc nội dung tóm tắt sgk - Ptc Hạt vàng x Hạt xanh(Hạt vàng trội, hạt xanh lặn). Cho biết kết quả ở F1 và F2 về kiểu hình. Nếu em nào minh hoạ được bằng sơ đồ thì càng tốt. V. Dặn dò: (2’) - Học nội dung bài cũ và làm tất cả các bài tập sgk - Hãy tự kí hiệu kiểu gen và viết một số sơ đồ các cạp tính trạng tương phản, thuần chủng ở người hoặc các loài sinh vật mà em biết. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: Tiết 03: Ngày soạn://2010. Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích , ứng dụng của phép lai phân tích - Hiểu được quy luật phân li độc lập chỉ nghiệm đúng trong một số trường hợp nhất định - Hiểu được trường hợp trội không hoàn toàn 2. Kĩ năng: - Phát triển được tư duy lí luận, phân tích, so sánh - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích bộ môn B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Hỏi đáp - Tìm tòi - Quan sát - Tìm tòi - Thuyết trình - Tái hiện C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: - Tranh minh hoạ Lai phân tích - Tranh phóng to hình 3 sgk 2. HS: - Xem nội dung bài lai Một cặp tính trạng tiết trước và nội dung bài mới D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’) - Lớp: - Sỉ số: - Vắng: II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu kết luận về lai một cặp tính trạng của Menđen(Ở F1, F2) - Viết sơ đồ từ Ptc đến F2 của phép lai sau: Hạt xám x Hạt trắng (Biết gen A: Quy định hạt xám, gen a: Quy định hạt trắng, Hạt xám trội hoàn toàn) III. Nội dung bài mới: (32’) 1. Đặt vấn đề: (1’) Ở tiết đầu, ta biết được kiểu gen AA và Aa đều cho kiểu hình như nhau. Vậy làm thế nào để phân biệt được ha cơ thể này? Giả sử vai tro của A và a như nhau thì sẽ xẫy ra điều gì với cơ thể Aa? Bài hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời về hai vấn đề nêu trên. 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: ( ’) Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk và trả lời yêu cầu thứ nhất của phần tam giác sgk. Hs: lên bảng để làm Gv: Hướng dẫn, gợi ý cho học sinh Hs: Tự hoàn chỉnh bài Gv: Hoàn thiện nội dung, kết luận Hs: Ghi nhớ nội dung bài học Gv: yêu cầu học sinh điền vào phần sgk Hs: Điền nội dung, nhận xét nhau Gv: Hoàn chỉnh kiến thức Hs: Ghi nhớ nội dung III. Lai phân tích: - Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mạng tính trạng trôi. Nếu kết quả: + 100% thế hệ con mang tính trạng trội thì đối tợng đem xét có kiểu gen đồng hợp + 1trội:1lặn thì đối tượng đem xét có kiểu gen dị hợp Hoạt động 2: ( ’) Gv: Lai phân tích có vai trò gì trong sản xuất hay không? Hs: Trả lời, nhận xét nhau Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thiện phần tam giác sgh Hs: Thảo luận, đưa ra kết quả Gv: Chuẩn hoá nội dung kiến thức Hs: Ghi nhớ nội dung IV. Ý nghĩa tương quan trội lặn: - Thông thường tính trạng trội là tính trạng tốt, tính trạng lặn là tính trạng xấu. - Để xác định tương qua trội lặn của một cặp tính trạng tương phản ở giống vật nuôi, cây trồng, người ta thường dùng phương pháp phân tich các thế hệ lai của Menđen. Hoạt động 3: ( ’) Gv: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3sgk, nhận xét xem kết quả có gì khác với thí nghiệm của Menđen? Hs: kiểu gen AA và Aa không có kiểu hình giống nhau Gv: Nêu ra trường hợp trội không hoàn toàn Hs: Lắng nghe Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thiện phần ▼ Hs: Thảo luận, điền vào chỗ trống Gv: Kết luận Hs: ghi nội dung vào vỡ V. Trội không hoàn toàn: Hiện tượng biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ ở F1 và ở F2 có kiểu hình: 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn gọi là trội không hoàn toàn IV. Củng cố: (5’) - Đọc phần tóm tắt sgk - Nhắc lại trường hợp lai phân tích và trội không hoàn toàn - Yêu cầu một số học sinh lấy vài ví dụ minh hoạ V. Dặn dò: (2’) - Yêu cầu học sinh xem kỉ lại pháp la phân tích để thấy rỏ hơn lợi ích thực tiển của phép lai này. - Làm các bài tập sgk - Đọc nội dung bài mới, soạn trước nội dung bài mới. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: Tiết 04: Ngày soạn://2010. Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm “lai hai cặp tính trạng của Menđen” - Học sinh biết phân tích thí nghiệm “Lai hai cặp tính trạng của Men đen” - Hiểu và vận dụng được quy luật phân li độc lập của Menđen 2. Kĩ năng: - Phát triển được kĩ năng phân tích kết quả thí ngiệm - Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích bộ môn - Có thái độ nghiêm túc, khẩn trương trong việc tính toán để rút ra quy luật B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Hỏi đáp - Tìm tòi - Quan sát - Tìm tòi - Thuyết trình - Tái hiện C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: - Tranh phóng to hình 4 sgk - Bảng phụ 4 sgk 2. HS: - Kẻ trước bảng 4 sgk - Xem trước nội dung bài mới D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’) - Lớp: - Sỉ số: - Vắng: II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trình bày các phép lai sau đến F1: Thân cao x Thân thấp Quả lục x Quả vàng AA aa Bb bb - Thế nào là trội không hoàn toàn? Cho ví dụ: III. Nội dung bài mới: (32’) 1. Đặt vấn đề: (1’) Các em đã biết được kết quả thí nghiệm của Menđen khi Ông tiến hành lai một cặp tính trạng. Vậy khi Ông tiến hành kết hợp hai cặp tinhs trạng lại với nhau thì kết quả sẽ thế nào? Đó là nội dung mà các em cần tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: ( ’) Gv:Hai cặp tính trạng của Menđen tiến hành thí nghiệm là hai cặp nào? Hs: Xem sgk để trả lời, bổ sung cho nhau Gv: yêu cầu học sinh xem sgk để điền nội dung vào bảng 4 sgk Hs: Hoạt động nhóm, điền kết quả vào bảng 4 sgk Hs: Làm việc theo nhóm, nhận xét lẫn nhau Gv: Có nhận xét gì về kết quả ở F2 khi xét riêng từng cặp tính trạng so với lai một cặp tính trạng? Hs: Kế quả đều cho 3 trội: 1 lặn Gv: Dựa vào kết quả trên hãy điền vào ô trống phần hoạt động Hs: Thảo luận, điền vào ô trống Gv: Nhận xét, kết luận Hs: Ghi nhớ I.Thí nghiệm của Menđen: 1. Thí nghiệm: sgk 2. Kết quả: Ptc Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn F1: 100% Vàng, trơn F2: Vàng/xanh = 416/140 = 3:1 Trơn/nhăn = 423/133 = 3:1 KH: 9/16 vàng, trơn: 3/16 vàng, nhăn: 3/16 xanh, trơn: 1/16 xanh, nhăn 3. Kết luận: Khi lai một cặp bố mẹ khác nhau hai cặp tính trạng tương phản, thuần chủng, di truyền độc lập, thì F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Hoạt động 2: ( ’) Gv: Dựa vào thí nghiệm của Menđen hãy cho biết: Có những kiểu hình nào khcs với bố mẹ? Hs: vàng, nhăn và xanh, trơn Gv: Kiểu hình này có được là do đâu? Hs: Sự tổ hợp một nữa của bố và một nữa của mẹ Gv: Minh hoạ thêm về trường hợp biến dị tổ hợp Hs: Lắng nghe và ghi nhớ II. Biến dị tổ hợp: - Biến dị tổ hợp là biến dị di truyền do sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P - Nguyên nhân của biến dị tổ hợp là do sự phân li dộc lập và tổ hợp tự do của các các nhân tố di truyền. IV. Củng cố: (5’) - Đọc phần tóm tắt sgk - Yêu cầu học sinh nhắc lại kết quả F1, F2 ở lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Nhấn mạnh lại trường hợp biến dị tổ hợp V. Dặn dò: (2’) - Học bài cũ và làm bài tập sgk - Xem trước bài mới và kẻ trước bảng 5 vào vỡ bài tập NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: Tiết 05: Ngày soạn://2010. Bài 5. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG(Tiếp theo) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giải thích được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen - Trình bày được hiện tượng phân li độc lập và ý nghĩa của nó trong tiến hoá và chọn giống 2. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích bộ môn - Tích cực, hăng say trong việc hoạt động nhóm để tìm hiểu bài B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Hỏi đáp - Tìm tòi - Quan sát - Tìm tòi - Thuyết trình - Tái hiện C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. GV: -Tranh phóng to hình 5sgk -Bảng phụ 5 sgk 2. HS: Xem trước nội dung bài mới D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’) - Lớp: - Sỉ số: - Vắng: II. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Bài tập 3 sgk trang 13 - Thế nào là biến dị tổ hợp? Cho ví dụ: III. Nội dung bài mới: (32’) 1. Đặt vấn đề: (1’) Menđen đã tiến hành lai hai cặp tính trạng thì F2 xuất hiện kiểu hình khác P, 4 kiểu hình, 16 tổ hợp. Kết quả trên được giải thích như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu và giải thích được điều đó. 2. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: ( ’) Gv: Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 thì kết quả sẽ như thế nào ở thí nghiệm của Menđen khia lai hai cặp tính trạng? Hs: Tỉ lệ từng cặp T2 ở F2: 3 trội: 1 lặn Gv: Kết quả từng cặp tính trạng khi lai hai cặp và một cặp tính trạng đều như nhau, điều đó chứng tỏ cái gì? Hs: Các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau. Gv: Ông xem mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Ông quy ước như thế nào? Hs: Liên hệ bài cũ và sgk để trả lời Gv: Giải thích thêm về hình 5 sgk và yêu cầu học sinh hoàn thiện phần hoạt động Hs: Thảo luận nhóm, trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau Gv: Nhận xét các nhóm, đưa ra đáp án. Hs: Quan sát, tự rút ra kiến thức cho bản thân Gv: Qua nội dung thầy trình bày, em nào có thắc mắc gì không? Hs: Trình bày quan điểm Gv: Tuỳ từng tình huống để giải thích III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm: - Mỗi cặp tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định - Ông dùng các chữ cái để quy định các nhân tố di truyền A: Quy định hạt vàng a: Quy định hạt xanh B: Quy định hạt trơn b: Quy định hạt nhăn Kết quả Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở F2 Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 Hạt vàng trơn 1AABB 2AABb 9A-B- 2AaBB 4AaBb 9 Hạt vàng, trơn Hạt vàng nhăn 1Aabb 3A-bb 2Aabb 3 Hạt vàng, nhăn Hạt xanh trơn 1aaBB 3aaB- 2aaBb 3 hạt xanh, trơn Hạt xanh nhăn 1aabb 1 Hạt xanh, nhăn Ghi chú 16 tổ hợp 4 loại kiểu hình Hoạt động 2: ( ’) Gv: Các em xem sgk và trả lời yêu cầu của phần IV. Hs: Xem sgk, liên hệ thực tế để trả lời Gv: Nhấn mạnh ý nghĩa, vai trò
File đính kèm:
- Sinh hoc 9.doc