Giáo Án Sinh Học 9
I. Mục tiêu:.
1. Kiến tức:
-Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa di truyền học.
-Hiểu được công lao và trinh bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen và một số thuật ngữ, ký hiệu di truyền học.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:
+Quan sát phân tích kênh hình.
+Phát triễn tư duy phân tích, so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to hình 1.2.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:(2p) Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỹ 20 nhưng nó chiếm vị trí quan trọng trong sinh học. Men Đen là người đặt nền móng cho di truyền học.
axít amin. -Giải thích được mối quan hệ trong sơ đồ gen (1 đoạn ADN->ARN) -> prôtêin -> tính trạng. . 2. Kỷ năng: -Phát triển kỉ năng quan sát phân tích kên hình. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 sgk. -Mô hình động về sự hình thành chuỗi axít amin. III. Tiến trình tổ chức tiết dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 6p - Câu hỏi 1,2 sgk trang 56. . 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin. TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 5p 1p 8p 4p 3p -Gv cho hs nghiên cứu thông tin đoạn 1 sgk -> hãy cho biết giữa gen và prôtêin có mối quan hệ với nhau như thế nào? Vai trò của trung gian dó? -Gv chốt lại kiến thức. -Gv cho hs quan sát mô hính 19.1 và biểu diễn sơ đồ cho hs xem. Cho hs thảo luận nhóm: +Nêu thành phần tham gia tổng hợp prôtêin? +Các loại nulêôtíc nào ở mARN và tARN liên kết với nhau? +Tương quan về số lượng giữa axít amin và nuclêôtíc của mARN khi ở trong ribôxôm. -Gv hoàn thiện kiến thức (gv biểu diễn trên mô hình) -Gv phân tích kỉ cho hs nắm: +Số lượng. +Thành phần. +Trình tự sắp xếp các a. amin tạo nên tính đặc trưng của a. amin. -Hs tự thu nhận và xử lí thông tin. -Thảo luận nhóm để trả lời . +Dạng trung gian:mARN +Vai trò:mang thông tin tổng hợp prôtêin. -Đại dieện 1 vài hs phát biểu lớp bổ sung. - Hs quan sát hình, đọc thông tin và thảo luận trong nhóm nêu được. +Thành phần tham gi:mARN, tARN và rARN ribôxôm. +Các loại nuclêôtíc liên kết theo nguyên tắc bổ sung A – G; U – X +Tương quan:3 nuclêôtíc –> 1axít amin. -Đại diện nhóm phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. -Hs ghi nhớ kiến thức. -mARNlà dạng trung gian có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào. -Sự hình thành chuỗi axit amin : +mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin. +Các tARN mang a. amin vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung. +Khi ribôxômdịch 1 nấc trên mARN ->1a. amin được nối tiếp. +Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài mARN -> chuỗi a. amin được tổng hợp. -Nguyên tắc tổng hợp: +Khuôn mẫu (mARN) +Bổ sung (A-U; G-X) b. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng. TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 5p 5p 1 -Gv cho hs quan sát hình 19.2 và 19.3 -> giải thích . +Mối quan hệ giữa các thành phần trong sơ đồ theo trật tự 1, 2, 3 ? -Gv cho hs nghiên cứu thông tin sgk tr 58. +Nêu bản chất mối quan hệ trong sơ đồ . -Cho hs đọc lết luận. -Hs quan sát hình, vận dụng kiến thức đả học để trả lời. +Một vài hs phát biểu lớp bổ sung và hoản thiện kiến thức. -Hs tự thu nhận và ghi nhớ kiến thức. +1 hs trình bày bản chất mối quan hệ gen -> tính trạng. -Mối quan hệ: +ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN. +mARN là khuôn mẫu để tổng hợp a. amin(bậc1) +Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào -> biểu hiện thành tính trạng. -Bản chất mối quan hệ gen –>tính trạng: trình tự các nuclêôtíc trong AND qui định trình tự các nuclêôtíc trong ARN, qua đó qui định trình tự các a.amin của phân tử prôtêin tham gia hoạt động tế bào ->. biểu hiện tính trạng. IV. Củng cố: 5p 1. Trình bày sự hình thành chuỗi a. amin trên sơ đồ. 2. Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng. V. Dặn dò: 2p -Học bài và trả lời câu hỏi sgk. -Ôn lại cấu trúc của ADN. -Dặn hs lên phòng thục hành ở tiết sau. Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 10 Tiết 20 Bài 20: THỰC HÀNH: LẮP RÁP VÀ QUAN SÁT MÔ HÌNH ADN. I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS: -Củng cố kiến thức về cấu trúc không gian ADN. 2. Kỷ năng: -Phát triển kỉ năng quan sát phân tích kên hình. II. Đồ dùng dạy học: -Rèn kỉ năng quan sát và phân tích mô hình không gian ADN. -Rèn thao tác lắp ráp mô hình ADN. III. Tiến trình tổ chức tiết dạy 1. Kiểm tra bài cũ: 6p Mô tả cấu trúc không gian ADN. . 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin TG Hoạt động giáo viên Hoạt đông học sinh 10p -Gv hướng dẫn hs quan sát mô hình phân tử AND. Thảo luận: +Vị trí tương đối 2 mạch nuclêôtíc? +Chiều xoắn của 2 mạch? +Đường kính vòng xoắn? Chiều cao vòng xoắn? +Các cặp nuclêôtíc trong 1 chu kì xoắn? +Các loại nuclêôtíc nào liên kết với nhau thành cập? -GV gọi hs lên trình bài mô hình . -Hs quan sát kì mô hình, vận dụng kiến thức đả học nêu được: +AND gồm 2 mạch song song xoắn phải +Đường kính 20A0, đường cao 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtíc/ 1 chu kì xoắn. +Các cặp liên kết thành cặp theo NTBS: A – T; G – X. -Đại diện nhóm vừa trình bày vừa chỉ trên mô hình. +Đếm số cặp +Chỉ rõ các loại nuclêôtíc nào liên kết với nhau. b. Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình phân tử ADN: TG Hoạt động giáo viên Hoạt đông học sinh 5p 15p 3p -Gv hướng dẫn lắp ráp mô hình. +Lắp mạch 1: theo chiều từ chân đế lên hoặc từ trên đỉnh trục xuống . Chú ý: Lựa chon chiều cong của đoạn cho hợp lí:Đảm bảo khoảng cách với trục giữa. +Lắp mạch 2: Tìm và lắp các đoạn có chiều cong song song mang nuclêôtíc theo nguyên tắc bổ sung với đoạn 1. +Kiểm tra tổng thể 2 mạch. -Gv yêu cầu các nhóm cử đại diện, đánh giá chéo kết quả lắp mô hình. -HS ghi nhớ cách tiến hành. -Các nhóm lắp mô hình theo hướng dẫn. Sau khi lắp xong các nhóm kiểm tra . +Chiều xoắn 2 mạch. +Số cặp của mỗi chu kì xoắn. +Sự liên kết theo NTBS. -Đại diện các nhóm nhận xét tổng thể đánh gí kết quả. VI. Củng cố: 5p -GV nhận xét chung về tinh thần, kết quả giờ thực hành. -Gv căn cứ phần trình bày hs và kết quả lắp ráp mô hình ADN mà cho điểm. V. Dặn dò: 2p -Vẽ hình 15 sgk vào vỡ. -Ôn tập chương 1,2,3 theo câu hỏi bài tập cuối bài Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần:11 Tiết 21: KIỂM TRA GIŨA KÌ I. I. Mục tiêu: Nhằm kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức của học sinh sau 3 chương đầu học kì I cần đạt được: -Cho học sinh nhận biết được cơ chế của quá trình giảm phân, bản chất của gen, vai trò chủ ỵêú, tính đặc thù của prôtêin. -Hs hiểu được phương pháp lai 1 cặp tính trạng, mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình, hiểu được nguyên tắc bổ sung của các nuclêôtíc trong quá trình nhân đôi ADN, tổng hợp mARN. -Vận dụng kiến thức về lai 1 cặp tính trạng của MenĐen để giải thích được một số hiện tượng di truyền cơ bản trong thực tế. II. Ma trận: Mức độ MạchKT Biết Hiểu Vận dụng Tổng số điểm TN TL TN TL TN TL Chương I x x Số câu: 2 câu. Số điểm: 3 điểm Chương II x x Số câu: 2 câu. Số điểm: 3 điểm Chương III x x x Số câu: 3 câu. Số điểm: 4 điểm III. Nội dung kiến thức: A. TRắc nghiệm: Câu 1: (1đ) Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được: a. Toàn quả vàng. b. Toàn quả đỏ. c. Tỉ lệ 1quả đỏ, 1 quả vàng. d. Tỉ lệ 3 quả đỏ, 1 quả vàng. Câu 2:(1đ) Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào là đúng. a. A + T = G + X b. A = T; G = X. c. A + G + T = G + T + X. d. A + t + X = A + G + T. Câu 3: (1đ) Ruồi giấm có 2n = 8 . Một tế bào ở ruồi giấm có bao nhiêu nhiểm sắt thể đơn trong các trường hợp sau đây qua quá trình giảm phân II. a. / 2 b. / 4 c. / 8 d. /16. Câu 4: Điền khuyết: (2đ) Chọn các cụm từ trong ngoặc đơn sau : ( a / tế bào con ; b / Đơn bội; c / 2 lần. d/ Giảm đi 1 nửa) điền vào ô trống các câu sau đây. Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục ( 2n NST) ở kì chín qua (1) Phân bàoliên tiếp, tạo ra (2) điều mang bộ NST (3) . (NST) . Nghĩa là số lượng NST ở tế bào con (4) so với tế bào mẹ.. B. Tự luận: (5đ). Câu 1: (1,5đ) Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtíc như sau: A – G – U - X - U - G - U - X - A - G - .Xác địng gen tổng hợp ARN. Câu:2 (1,5đ) Nêu bản chất giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen ( 1 đoạn ADN) -à mARN -à prôtêin -à Tính trạng. Câu 3:(2đ) Cho hai giống gà thuần chủng giai phối với nhau giữa gà tàu, lông vàng và gà nòi màu lông đen được F1 toàn gà nòi màu lông đen. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình sẻ như thế nào? Cho biết màu lông chỉ một nhân tố di truyền qui định. IV. Đáp án đề kiểm tra 1 tiết: A. Trắc nghiệm: (5đ). I. Lựa chọn câu trả lời đúng: Câu 1:b (1đ) Cầu 2:a;b;d (1đ) Câu 3: b(1đ) II.Điền khuyết; (2đ) 1-c 2-a 3-b 4. -d B.Tự luận: (5đ) Câu 1: (1,5đ) A – G – U – X – U – G – U – X – A – G - ARN T – X – A – G – A – X – A – G – U – X - Gen tổng hợp ARN (Mạch khuôn) Câu 2:Trình tự các nuclêôtíc trong ADN qui định trình tự các nuclêôtíctrong ARN qua đóqui định trình tự các axít amin của phân tử peôtein. Prôtein tham gia hoạt động sống cảu tế bào -> biểu hiện thành tính trạng. (1,5đ). Câu 3: (2đ) Vì F1 toàn gà nòi màu lông đen nên tính trạng màu lông đen là tính trạng trội có tính trạng màu lông vàng là tính trạng lặn. Qui ước: A gen qui địng màu lông đen. a gen qui địng màu lông vàng P: Màu lông đen x Màu lông vàng AA x aa GP: A a F1: aa (màu lông đen) F1 giao phối: Aa (đực) x Aa (cái) GF1: 1A : 1a 1A : 1a F2: 1AA : 2Aa : 1aa (1ông đen TC) (2 lông đen lai) (1 lông vàng TC) Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 11 CHƯƠNG IV: BIẾN DỊ Tiết 22 Bài 21: ĐỘT BIẾN GEN. I . Muc tiêu:. 1. Kiến thức: HS: -Hs trình bài được khái niệm và nguyên nhân đột biến gen. -Hiểu được bản chất của đột biến gen có vai trò đối với sinh vật và người . . 2. Kỷ năng: -Rèn kỉ năng phân tích và quan sát kên hình. -Kỉ năng hoạt động nhóm. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh phóng to hình 21.1 sgk. -Tranh minh họa đột biến gen có lợi , có hại (nếu có). -Mô hình đoạn ADN III. Tiến trình tổ chức tiết dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 10p Sửa và trả bài kiểm tra 1 tiết. . 2. Bài mới: (2p)-Giới thiệu cho hs hiện tượng biến dị. -Thông báo biến dị có thể di truyền hoặc không di truyền. -Biến dị di truyền có các biến đổi trong NST và ADN a. Hoạt động 1: Đột biến gen là gì? Mục tiêu: hiểu và trình bài được khái niệm đột biến gen. TG Hoạt động giáo viên Hạt động học sinh Nội dung 6p 2p -Gv cho hs quan sát hình 21.1 thảo luận nhóm. +Cấu trúc đoạn gen biến đổi khác với cấu trúc đoạn gen đầu như thế nào? +Hãy đặc tên cho từng dạng
File đính kèm:
- giao an sinh 9.doc