Giáo án Sinh học 8 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU.

- HS nắm được quá trình tiêu hoá diễn ra ở ruột non gồm:

+ Các hoạt động tiêu hoá.

+ Các cơ quan, tế bào thực hiện hoạt động.

+ Tác dụng và kết quả của hoạt động.

- Rèn luyện cho HS tư duy dự đoán kiến thức.

B. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng H 28.1; 28.2.

- Băng video hay đĩa CD minh hoạ hoạt động tiêu hoá ở ruột non (nếu có).

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

1. loại thức ăn nào được biến đổi cả về mặt hoá học và lí học trong dạ dày:

2. Trình bày sự biến đổi thức ăn trong dạ dày.

3. Bài mới

 Hoạt động 1: Cấu tạo của ruột non

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:

- Nêu cấu tạo của ruột non?

- GV treo tranh H 28.1 và 28.2 để HS trinh bày.

- Ruột có cấu tạo như thế nào?

- Gan và tuỵ có tác dụng gì?

- Dự đoán xem ruột non có hoạt động tiêu hoá nào?

- GV chưa nhận xét ngay, để đến hoạt động sau.

- GV ghi lại dự đoán của HS lên góc bảng. - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời:

- 1 HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung, rút ra kết luận.

 

+ Ruột non cấu tạo 4 lớp.

 

- HS dựa vào cấu tạo của ruột non để dự đoán, 1 HS trình bày.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 399 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tuần 15 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 29
Ngày soạn: 4/11/011
Ngày dạy: 7/12/011
Bài 28: Tiêu hoá ở ruột non
A. mục tiêu.
- HS nắm được quá trình tiêu hoá diễn ra ở ruột non gồm:
+ Các hoạt động tiêu hoá.
+ Các cơ quan, tế bào thực hiện hoạt động.
+ Tác dụng và kết quả của hoạt động.
- Rèn luyện cho HS tư duy dự đoán kiến thức.
B. chuẩn bị.
- Tranh phóng H 28.1; 28.2.
- Băng video hay đĩa CD minh hoạ hoạt động tiêu hoá ở ruột non (nếu có).
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
1. loại thức ăn nào được biến đổi cả về mặt hoá học và lí học trong dạ dày:
2. Trình bày sự biến đổi thức ăn trong dạ dày.
3. Bài mới
	 Hoạt động 1: Cấu tạo của ruột non
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo của ruột non?
- GV treo tranh H 28.1 và 28.2 để HS trinh bày.
- Ruột có cấu tạo như thế nào?
- Gan và tuỵ có tác dụng gì?
- Dự đoán xem ruột non có hoạt động tiêu hoá nào?
- GV chưa nhận xét ngay, để đến hoạt động sau.
- GV ghi lại dự đoán của HS lên góc bảng.
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả lời:
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung, rút ra kết luận.
+ Ruột non cấu tạo 4 lớp.
- HS dựa vào cấu tạo của ruột non để dự đoán, 1 HS trình bày.
Kết luận: 
- Thành ruột có 4 lớp như dạ dày nhưng mỏng hơn.
- Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng.
- Lớp niêm mạc (sau tá tràng) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và tế bào tiết dịch nhày.
- Tá tràng (đầu ruột non) có ống dẫn chung dịch tuỵ và dịch mật đổ vào.
	 Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiêu hoá ở ruột non
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, quan sát H 28.3, nhớ lại kiến thức tiết trước và trả lời câu hỏi:
- Dạ dày có môi trường gì?
- Thức ăn xuống tới ruột non còn chịu sự biến đổi lí học nữa không? Nếu có thì biểu hiện như thế nào? Các thành phần nào tham gia hoạt động?
- Nêu cơ chế đóng mở môn vị?
- Nếu 1 người bị bệnh thiếu axit trong dạ dày thì sẽ có hậu quả gì?
- Các cơ trong thành ruột non có tác dụng gì? 
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Theo em trong 2 loại biến đổi trên, ở ruột non xảy ra biến đổi nào là chủ yếu và quan trọng hơn?
- Để thức ăn biến đổi được hoàn toàn, ta cần làm gì?
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Dạ dày có môi trường axit, do axit tiết ra từ dịch vị.
+ Có.
- HS dựa vào SGK trình bày.
+ Biến đổi hoá học quan trọng hơn.
- Cần nhai kĩ để tinh bột chuyển hoá thành đường.
Kết luận: 
* Biến đổi lí học
	+ Sự tiết dịch tiêu hoá do tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột tiết ra để hoà loãng thức ăn và trộn đều dịch tiêu hoá.
	+ Muối mật (dịch mật) tách khối L thành giọt nhỏ, biệt lập với nhau, tạo nhũ tương hoá.
	+ Các cơ trên thành ruột co bóp nhào trộn thức ăn ngấm đều dịch tiêu hoá và tạo lực đẩy thức ăn xuống phần tiếp theo của ruột.
* Biến đổi hoá học
	- Sự phối hợp tác dụng của các loại enzim trong dịch tuỵ (chủ yếu) và dịch ruột, sự hỗ trợ của dịch mật biến đổi các loại thức ăn.
	+ Tinh bột và đường đôi thành đường đơn.
	+ Prôtêin thành peptit thành aa.
	+ Lipit nhờ dịch mật thành các giọt lipit thành glixerin và axit béo.
4. Kiểm tra, đánh giá
Bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:
Câu 1: Các chất trong thức ăn được biến đổi hoàn toàn ở ruột non là:
a. Pr	b. G	c. L	d. Cả a, b, c	e. Chỉ a và b
Câu 2: ở ruột non sự biến đổi thức ăn chủ yếu là:
a. Biến đổi lí học b. Biến đổi hoá học c. Cả a và b.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Hướng dẫn: 
Câu 4: Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hoá ở ruột non có thể diễn ra như sau: môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị tới ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu hoá ở ruột non dẫn tới hiệu quả tiêu hoá thấp.
Tiết 30
Ngày soạn:10/12/011 
Ngày dạy: 13/12/011 
Bài 29: hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân
A. mục tiêu.
- HS nắm được:
+ Những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng.
+ Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột tới các cơ quan tế bào.
+ Vai trò đặc biệt của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng.
+ Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hoá của cơ thể.
+ Giáo dục ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng.Những điều kiện đảm bảo cuộc sống
B. chuẩn bị.
- Tranh phóng to H 29.1; 29.2; 29.3.
C. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày hoạt động tiêu hoá ở ruột non?
- Với khẩu phần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, nêu các chất dinh dưỡng sau khi tiêu hoá ở ruột non?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hấp thụ chất dinh dưỡng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H 29.1; 29.2 và trả lời câu hỏi:
- Căn cứ vào đâu người ta khẳng định rằng: ruột non là cơ quan chủ yếu của hệ tiêu hoá đảm nhận vai trò hấp thụ?
- GV yêu cầu HS phân tích trên tranh.
- Diện tích bề mặt có liên quan đến hiệu quả hấp thụ như thế nào?
?-Trình bày đặc điểm cấu tạo của ruột non có tác dụng làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ?
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 29.1; 29.2 và trả lời:
+ Dựa vào thực nghiệm nghiên cứu.
- HS trình bày trên tranh.
- Diện tích bề mặt tăng sẽ làm tăng hiệu quả hấp thụ.
+ Ruột non cấu tạo có nếp gấp, lông ruột, lông cực nhỏ làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ.
 Kết luận: 
- Sự hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu diễn ra ở ruột non.
- Cấu tạo ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ.
- Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ có tác dụng tăng diện tích tiếp xúc (tới 500 m2).
- Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột.
- Ruột dài 2,8 – 3 m; S bề mặt từ 400-500 m2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường vận chuyển, hấp thụ các chất 
và vai trò của gan
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, quan sát H 29.3
- Có mấy con đường hấp thụ chất dinh dưỡng trong ruột non?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 29 trang 95 trên bảng GV đã kẻ sẵn.
- GV giúp HS hoàn thiện bảng.
- GV giải thích thêm: các vitamin tan trong dầu có A, D, K, E. còn lại là các vitamin tan trong nước.
- Gan đóng vai trò gì trong con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim?
- GV lấy VD về bệnh tiểu đường. 
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục II SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Có 2 con đường hấp thụ là máu và bạch huyết.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên điền vào bảng.
- HS dựa vào H 29.3 để trả lời:
 Gan khử các chất độc có hại cho cơ thể và điều hoà nồng độ chất dinh dưỡng trong máu.
Kết luận: 
Bảng 29: Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đã hấp thụ
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết
- Đường, 30% axit béo và glixêrin, aa, các vitamin tan trong nước, các muối khoáng, nước.
- 70% lipit (các giọt mỡ đã được nhũ tương hoá), các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K).
- Vai trò của gan đối với các chất đã hấp thụ.
+ Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định.
+ Khử các chất độc bị lọt vào cùng chất dinh dưỡng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hoá
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III SGK và trả lời câu hỏi:
- Vai trò chủ yếu của ruột già là gì?
- GV nêu 1 số nguyên nhân gây táo bón (do ít vận động , ăn ít chất xơ). Yêu cầu HS trình bày biện pháp chống táo bón.
- GV lưu ý HS bệnh trĩ.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục III SGK và trả lời câu hỏi:
+ Ruột già có vai trò hấp thụ nước và muối khoáng, thải phân.
- HS nghe, vận dụng kiến thức đã tiếp thu và trả lời.
Tiểu kết:
- Vai trò của ruột già:
+ Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể.
+ Thải phân.
4. Kiểm tra, đánh giá
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 3 SGK.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Hướng dẫn: 
Câu 3: Vai trò của gan trong quá trình tiêu hoá:
+ Tiết dịch mật giúp tiêu hoá lipit.
+ Khử chất độc lọt vào máu cùng các chất dinh dưỡng.
+ Điều hoà nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu ổn định.

File đính kèm:

  • docTuan 15.doc
Giáo án liên quan