Giáo án Sinh học 8 - Tuần 10 - Năm học 2011-2012
A. MỤC TIÊU.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS từ chương I đến chương III nhằm phát hiện ra những mặt đạt và chưa đạt của HS, tìm hiểu nguyên nhân để đề ra phương án giải quyết giúp HS học tốt.
- Phát huy tính tự giác, tích cực của HS.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. Hãy sắp xếp các bào quan tương ứng với các chức năng bằng cách ghép chữ (a, b, c.) với số (1, 2, 3,.) vào ô kết quả ở bảng sao cho phù hợp.
Chức năng Bào quan Kết quả
1. Nơi tổng hợp prôtêin
2. Vận chuyển các chất trong tế bào.
3. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
4. Cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin.
5. Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt động sống của tế bào. a. Lưới nội chất
b. Ti thể
c. Ribôxôm
d. Bộ máy Gôngi
e. NST 1-
2-
3-
4-
5-
2. Nơron thần kinh nào dẫn truyền về tuỷ sống các xung động khi da bị bỏng
a. Nơron hướng tâm
b. Nơron li tâm
c. Nơron trung gian
d. Cả 3 nơron trên.
3. Trong thành phần xương ở người còn trẻ thì chất hữu cơ (cốt giao) chiếm tỉ lệ nào (1/2; 1/3; 1/4; 1/5; tỉ lệ cao hơn)
4. Khi cơ làm việc nhiều, nguyên nhân gây mỏi cơ chủ yếu là:
a. Các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều glucôzơ.
Tiết 19 Soạn ngày :24/10/010 Dạy ngày : 27/10/010 Kiểm tra 1 tiết A. mục tiêu. - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS từ chương I đến chương III nhằm phát hiện ra những mặt đạt và chưa đạt của HS, tìm hiểu nguyên nhân để đề ra phương án giải quyết giúp HS học tốt. - Phát huy tính tự giác, tích cực của HS. II. Câu hỏi trắc nghiệm A. Phần trắc nghiệm 1. Hãy sắp xếp các bào quan tương ứng với các chức năng bằng cách ghép chữ (a, b, c...) với số (1, 2, 3,...) vào ô kết quả ở bảng sao cho phù hợp. Chức năng Bào quan Kết quả 1. Nơi tổng hợp prôtêin 2. Vận chuyển các chất trong tế bào. 3. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng. 4. Cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin. 5. Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt động sống của tế bào. a. Lưới nội chất b. Ti thể c. Ribôxôm d. Bộ máy Gôngi e. NST 1- 2- 3- 4- 5- 2. Nơron thần kinh nào dẫn truyền về tuỷ sống các xung động khi da bị bỏng a. Nơron hướng tâm b. Nơron li tâm c. Nơron trung gian d. Cả 3 nơron trên. 3. Trong thành phần xương ở người còn trẻ thì chất hữu cơ (cốt giao) chiếm tỉ lệ nào (1/2 ; 1/3 ; 1/4 ; 1/5 ; tỉ lệ cao hơn) 4. Khi cơ làm việc nhiều, nguyên nhân gây mỏi cơ chủ yếu là : a. Các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều glucôzơ. b. Các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều O2. c. Các tế bào cơ thải ra nhiều CO2. d. Thiếu O2 cùng với sự tích tụ axit lăctic gây đầu độc cơ. B. Câu hỏi tự luận 1. ở người có mấy nhóm máu ? vẽ sơ đồ nguyên tắc truyền máu ? 2. Nêu vai thò của huyết tương và hồng cầu ? III. Đáp án A. Phần trắc nghiệm 1. 1-c 2-a 3-b 4-e 5-d (Mỗi ý đúng 0,5 điểm.) 2. a (1 đ) 3. Tỉ lệ cao hơn,. (1 đ) 4. d (1 đ) B. Phần tự luận -ở người có 4 nhóm máu : O ,A, B , AB (0,5 đ) A - Sơ đồ truyền máu :(2 đ) Â AB O O AB B B 2. 2 điểm Tiết 20 Ngày soạn:30/10/011 Ngày dạy: 2/11/011 Bài 19: Thực hành Sơ cứu cầm máu A. mục tiêu. - HS phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay mao mạch. - Rèn kĩ năng băng bó vết thương. Biết cách làm garô và nắm được những qui định khi đặt garô. B. chuẩn bị. - GV: Chuẩn bị 1 cuộn băng, 2 miếng gạc, 1 cuộn bông, dây cao su hoặc dây vải, 1 miếng vải mềm (10x30cm). - HS : Chuẩn bị theo nhóm (1 bàn) như của GV. III. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng chảy máu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, thảo luận để hoàn thành bảng : - HS tự xử lí, liên hệ thực tế, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng. Tiểu kết : Các dạng chảy máu Biểu hiện 1. Chảy máu mao mạch - Máu chảy ít, chậm. 2. Chảy máu tĩnh mạch - Máu chảy nhiều hơn, nhanh hơn. 3. Chảy máu động mạch - Máu chảy nhiều, mạnh, thành tia. Hoạt động 2: Tập băng bó vết thương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay thì băng bó như thế nào ? - GV lưu ý HS 1 số điểm, yêu cầu các nhóm tiến hành. - GV kiểm tra mẫu băng của các tổ : yêu cầu mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp, không quá chặt, không quá lỏng. - Khi bị chảy máu ở động mạch, cần tiến hành như thế nào ? - Lưu ý HS về vị trí dây garô cách vết thương không quá gần (> 5cm), không quá xa. - Yêu cầu các nhóm tiến hành. - GV kiểm tra, đánh giá mẫu. + Mẫu băng phải đủ các bước, gọn, đẹp không quá chăt hay quá lỏng. + Vị trí dây garô. - Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK. - 1 HS trình bày cách băng bó vết thương ở lòng bàn tay như thông tin SGK : 4 bước. - Mỗi nhóm tiến hành thực hành dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Mỗi tổ chọn người mẫu băng tốt nhất. Đại diện nhóm trình bày thao tác và mẫu. - Các nhóm nghiên cứu cách băng bó SGK + H 19.1. - 1 HS trình bày các bước tiến hành, - Các nhóm tiến hành dưới dự điều khiển của tổ trưởng. - Mỗi tổ chọn một mẫu băng tốt nhất. Đại diện nhóm trình bày thao tác và mẫu. Kết luận: 1. Băng bó vết thương ở lòng bàn tay (chảy máu tĩnh mạch và mao mạch). - Các bước tiến hành SGK. + Lưu ý : Sau khi băng nếu vết thương vẫn chảy máu, phải đưa ngay bệnh nhân tới bệnh viện. 2. Băng bó vết thưởng cổ tay (chảy máu động mạch) - Các bước tiến hành SGK. + Lưu ý : + Vết thương chảy máu ở động mạch (tay chân) mới được buộc garô. + Cứ 15 phút nới dây garô 1 lần và buộc lại. + Vết thương ở vị trí khác chỉ ấn tay vào động mạch gần vết thương nhưng về phía trên. Hoạt động 3: Thu hoạch - GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự viết báo cáo thực hành theo SGK. - GV căn cứ vào đáp án + sự chuẩn bị + thái độ học tập của HS để đánh giá, cho điểm. 4. Kiểm tra đánh giá - GV nhận xét chung về : phần chuẩn bị của HS, ý thức học tập, kết quả 5. Hướng dẫn về nhà - Hoàn thành báo cáo thu hoạch.
File đính kèm:
- Tuan 10.doc