Giáo án Sinh học 8 - Tiết 60
I – MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo của tuyến.
- Sơ đồ hóa chức năng của tuyến tụy trong sự điều hòa lượng đường trong máu.
- Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến.
2- Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3, Thái độ:
- Học sinh yêu thích bộ môn.
II – CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to hình 57.1, 57.2.
III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Tuần 30 Ngày soạn : 03/04/2013 Tiết 60 BÀI 57 : TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN I – MỤC TIÊU 1- Kiến thức: - Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo của tuyến. - Sơ đồ hóa chức năng của tuyến tụy trong sự điều hòa lượng đường trong máu. - Trình bày các chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến. 2- Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3, Thái độ: - Học sinh yêu thích bộ môn. II – CHUẨN BỊ - Tranh phóng to hình 57.1, 57.2. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1- Ổn định lớp:1phút 2- Kiểm tra bài cũ:5phút - Cấu tạo và vai trò của tuyến yên? - Cấu tạo và vai trò của tuyến giáp? Phân biệt bệnh Bazôdo và bệnh bứu cổ? 3- Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1:Tuyến tụy - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết? - GV yêu cầu HS quan sát hình 57.1, đọc thông tin chức năng của tuyến tụy -> phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo? - GV hoàn thiện lại kiến thức. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin vai trò của Hoóc môn tuyến tụy -> trình bày tóm tắt quá trình điều hòa lượng đường huyết ở mức ổn định? - GV hoàn chỉnh kiến thức. - GV liên hệ tình trạng bệnh lý: + Bệnh tiểu đường + Chứng hạ huyết. - HS nêu rõ 2 chức năng của tuyến tụy là: tiết dịch tiêu hóa và tiết Hoóc môn. - HS quan sát kỹ hình, kết hợp thông tin SGK -> thảo luận đáp án. + Chức năng ngoại tiết: do các tế bào tiết dịch tụy -> ống dẫn. + Chức năng nội tiết:do các tế bào ở đảo tụy tiết ra các Hoóc môn. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - HS dựa vào thông tin SGK -> trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được: + Khi đường huyết tăng -> tế bào b: tiết insulin. Tác dụng: chuyển Glucôzơ -> glicôgen + Khi đường huyết giảm-> Tế bào a tiết Glucagôn. Tác dụng: chuyển Glicôgen -> Glucôzơ. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. I.Tuyến tuỵ - Tuyến tụy vừa làm chức năng ngoại tiết vừa làm chức năng nội tiết. - Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thực hiện. + Tế bào a: Tiết glucagôn. + Tế bào b: Tiết insulin - Vai trò của các Hoóc môn: điều hoà lượng đường huyết luôn ổn định -> đảm bảo hoạt động sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường. - Cơ chế điều hoà +Khi lượng đường trong máu tăng Kích thích tb b tiết Insulin có tác dụng chuyển Glucôzơ thành Glicôgen +Khi lượng đường trong máu giảm Kích thích tb a: Tiết glucagôn có tác dụng chuyển Glicôgen thành Glucôzơ Hoạt động 2:Tuyến trên thận - GV yêu cầu HS quan sát hình 57.2 -> trình bày khái quát cấu tạo của tuyến trên thận ? - GV treo tranh, gọi HS lên bảng trình bày. - GV hoàn thiện kiến thức. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK -> nêu chức năng của các hoóc môn tuyến trên thận ? + Vỏ tuyến? + Tuỷ tuyến? - GV lưu ý HS: Hoóc môn phần tủy tuyến trên thận cùng glucagôn -> điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết. - HS làm việc độc lập với SGK, tìm hiểu, ghi nhớ câu tạo tuyến trên then. - HS lên bảng mô tả vị trái, cấu tạo của tuyến trên tranh. Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - HS trình bày lại vai trò của các Hoóc môn như phần thông tin. II.Tuyến trên thận - Vị trí: gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận. - Cấu tạo: + Phần vỏ: 3 lớp. + Phần tủy. - Chức năng: + Hoomon phần ỏ tuyến: * Lớp cầu tiết HM điều hoà Na, K trong máu * Lớp sợi tiết HM điều hoà đường huyết * Lớp lưới tiết HM điều hoà sinh dục nam + Hoôcmn phần tuỷ: tiết HM Ađrênalin và Noanđrênalin: * Tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quản * Cùng Glucagon điều hào lượng đường trong máu khi đường huyết giảm. 4- Củng cố:3phút Hoàn thành sơ đồ sau: Khi đường huyết …(1)…. -> Tế bào b -> ……( 2)……. -> Glucôzơ -> …….(3) ……… -> Đường huyết giảm đến mức bình thường. Khi đường huyết …(4) …-> Tế bào a -> …….(5)…….Glucôgen ->…….. (6)…….. -> Đường huyết tăng lên mức bình thường. 5- Dặn dò:2phút - Học bài theo nội dung SGK. - Làm câu hỏi 3 vào vở. - Đọc mục “ Em có biết”. III.RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiết60.doc