Giáo án Sinh học 8 - Tiết 55
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
· Phân tích được những điểm giống và khác nhau giưã các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật noí chung và thú nói riêng .
· Trình bày được vai trò của tiếng nói , chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người .
2/ Kỹ năng:
· Rèn luyện tưu duy , suy luận
3 / Thái độ :
· Giáo dục ý thức học tập , xây dựng thói quen nếp sống văn hoá
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh cung phản xạ
Tư liệu về sự hình thành tiếng nói và chữ viết
Tranh các vùng của vỏ não .
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ :
o Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện ?
3 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : Sự thành lập và úc chế phản xạ có điều kiện có ý nghiã rất lớn trong đời sống . Bài hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giưã các phản xạ có điều kiện ở người và động vật :
Tuần : Tiết : 55 BÀI 53 : HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Phân tích được những điểm giống và khác nhau giưã các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật noí chung và thú nói riêng . Trình bày được vai trò của tiếng nói , chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người . 2/ Kỹ năng: Rèn luyện tưu duy , suy luận 3 / Thái độ : Giáo dục ý thức học tập , xây dựng thói quen nếp sống văn hoá II/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh cung phản xạ Tư liệu về sự hình thành tiếng nói và chữ viết Tranh các vùng của vỏ não . III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1/ Ổn định lớp 2 / Kiềm tra bài cũ : Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện ? 3 / Các hoạt động dạy và học: Mở bài : Sự thành lập và úc chế phản xạ có điều kiện có ý nghiã rất lớn trong đời sống . Bài hôm nay , chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giưã các phản xạ có điều kiện ở người và động vật : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài Hoạt động 1 : Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người . Mục tiêu : Hiểu rõ sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người và từ đó chỉ ra được sự giống và khác nhau giưã các phản xạ có điều kiện ở người và động vật . GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK à trả lời câu hỏi Thông tin trên cho em biết những gì ? Lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới , và ức chế phản xạ cũ ? GV nhấn mạnh : khi phản xạ có điều kiện không được củng cố à ức chế sẽ xuất hiện . Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật những điểm nào ? GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ cụ thể . Hoạt động 2: Vai trò của tiếng nói và chữ viết . GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin à Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống ? GV có thể yêu cầu học sinh lấy ví dụ thực tế đẻ minh hoạ GV hoàn thiện kiến thức . Hoạt động 3: Tư duy trừu tượng . GV phân tích ví dụ : Con gà con trâu , con cá ….. có đặc điểm chung à xây dựng khái niệm “ Động vật “ à GV tổng kết lại kiến thức . Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK Các nhân tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi . Yêu cầu nêu được : Phản xạ có điều kiện hình thành ở trẻ từ rất sớm Bên cạnh sự thành lập , xảy ra quá trình ức chế phản xạ giứp cơ thể thích nghi vớ đời sống Lấy được các ví dụ như học tập , xây dựng thói quen . Giống nhau về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện và ý nghiã của chúng đối với đời sống . Khác nhau về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ . Học sinh tự thu nhận thông tin . Nêu được : Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật à nghe tưởng tượng ra được Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập à hình thành các phản xạ có điều kiện . Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp , truyền đạt kinh nghiệm cho nhau và cho thế hệ sau. Học sinh ghi nhớ kiến thức I . Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người . Sự thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế có điều kiện là 2 quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau à Giúp cơ thể thích nghi với đời sống . II . Vai trò của tiếng nói và chữ viết Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp . trao đổi kinh nghiệm với nhau . III . Tưu duy trừu tượng : Từ những thuộc tính chung của sự vật , con người biết khái quát hoá thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ . Khả năng khái quát hoá , trừu tượng hoá à là cơ sở tư duy trừu tượng . IV/ CỦNG CỐ: 1 . Ý nghiã của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người ? 2 . Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống ? V/ DẶN DÒ: Học bài và trả lời câu hoỉ SGK Ôn tập toàn bộ chương thần kinh Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh .
File đính kèm:
- sinh 8 - 55.doc