Giáo án Sinh học 8 - Tiết 1 đến 6
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nêu rõ mục đích ,nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học,hiểu được kiến thức người liên quan đến nhiều ngành khoa học .
- Xác định vị trí của con người trong tự nhiên .
- Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của bộ môn .
2. Kĩ năng :
- rèn luyện cho HS các thao tác tư duy: phân tích so sánhnhững đặc điểm cấu tạo người sai khác với ĐV lớp thú.
- Kĩ năng học tập : HS biết sử dụng và thu lượm thông tin từ SGK .
3. Thái độ :
- Có ý thức tự giác trong việc tiếp thu các kiến thức cơ bản của bộ môn.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
1/ Chuẩn bị của GV :
Bản trong về các hình trong SGK và máy chiếu hoặc tranh phóng to các hình trong SGK.
2/ Phương pháp :
Trao đổi ,thảo luận nhóm+ quan sát ,tìm tòi .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
*Mở bài : Trong chương trình Sinh học 7, các em đã học ngành các ĐV nào ?
Lớp ĐV nào trong ngành ĐV có XS có vị trí tiến hoá cao nhất ?
SH 8 sẽ giúp các em nghiên cứu về chính bản thân mình qua môn “ cơ thể người và vệ sinh ” .Đồng thời qua môn học này em thấy rõ nguồn gốc của con người khi so sánh với ĐV lớp thú .
@ TIỂU KẾT : Tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể. Mọi tế bào đều có màng ,chất tế bào ( chứa nhiều bào quan )và nhân . II/ CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG TẾ BÀO : @ HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào . _Muc tiêu : phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào . _ Tiến hành: GV giới thiệu bảng 3.1 H : Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào ? H : Năng lượng để tổng hợp prôtêin lấy từ đâu ? H: Màng sinh chất có vai trò gì ? H: Bào quan nào là nơi tổng hợp prôtêin Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất ,chất tế bào và nhân tế bào ? GV kết luận HS xem bảng 3.1 và trả lời các câu hỏi HS khác bổ sung . HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời . - Nhóm khác nhận xét, bổ sung @ TIỂU KẾT : Tế bào được bao bọc bởi màng sinh chất có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong cơ thể . Trong màng là chất tế bào có các bào quan như lưới nội chất ,ribôxôm , bộ máy Gôngi , ti thể ...,ở đó diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào . - Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ,trong nhân có nhiễm sắc thể. III/ THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO : @ HOẠT ĐỘNG 3 : Thành phần hoá học của tế bào . _Mục tiêu : Biết được thành phần hoá học của tế bào _ Tiến hành : GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK . GV bổ sung : axit nucleic có 2 loại là ADN và ARN mang thông tin di truyền và được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học là C,H,O,N,P... H: Có nhận xét gì về thành phần hoá học của tế bào so với các nguyên tố hoá học có trong tự nhiên ? H: Từ nhận xét đó rút ra kết luận gì ? HS đọc thông tin trong SGK HS trả lời ( Các nguyên tố hoá học có trong tế bào là những nguyên tố có sẵn trong tự nhiên ,điều đó chứng tỏ cơ thể luôn có sự trao đổi chất với môi trường ) @ TIỂU KẾT : Chất hữu cơ: Protein gồm các nguyên tố: C,H,O,N,S,P. Gluxit gồm các nguyên tố: C, H, O. Lipit gồm các nguyên tố: C,H,O. Axit nucleic gồm 2 loại là AND và ARN. Chất vô cơ: Các loại muối khoáng ( Ca, K, Na, Fe, Cu), nước. IV/ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TẾ BÀO : @HOẠT ĐỘNG 4 : Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào . _ Mục tiêu : Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể . _Tiến hành : GV treo hình 3-2 . GV hướng dẫn HS nhận xét sơ đồ và thảo luận nhóm . Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường thể hiện như thế nào ? Tế bào trong cơ thể có chức năng gì ? HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm trả lời. Nhận xét bổ sung các nhóm khác HS tự rút ra kết luận về các hoạt động sống diễn ra trong tế bào . @ TIỂU KẾT : Trong tế bào luôn diễn ra các hoạt động sống : Trao đổi chất ,lớn lên, phân chia và cảm ứng . @ TỔNG KẾT BÀI : HS đọc khung màu hồng IV/ CỦNG CỐ : HS làm tại lớp câu hỏi 1. Gọi 1 HS trình bày cấu tạo của tế bào . Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể . V / DẶN DÒ : Làm câu 1,2 vào vở bài tập . Xem trước bài MÔ. Giáo án Sinh học 8 Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 4 BÀI 4 : MÔ I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh trình bày được khái niệm mô . Phân biệt được các loại mô chính và chức năng của từng loại mô . 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát ,mô tả cấu trúc của từng loại mô . Rèn luyện kĩ năng tư duy : biết so sánh mô biểu bì khác mô liên kết ,mô cơ vân khác mô cơ trơn ,cơ tim. - Rèn luyện kĩ năng học tập : lập bảng để so sánh 4 loại mô để học . 3. Thái độ : Thông qua bài học ,bồi dưỡng cho HS phương pháp tư duy biện chứng :thể hiện trong mối quan hệ giữa cấu trúc và chức năng của các mô . II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1/ Chuẩn bị của GV : Tranh các loại mô :hình 4.1 ,4.2, 4.3 , 4.4 .. 2/ Chuẩn bị của HS : Xem lại khái niệm mô ở sinh 6 Phiếu học tập so sánh mô biểu bì mô liên kết,mô cơ vân, cơ tơn ,cơ tim . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : -Điền dấu (+) nếu đúng và dấu (-) nếu sai để xác định đúng thành phần của tế bào chứa đựng mỗi cấu trúc theo bảng sau . CẤU TRÚC LÀ THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO CHẤT NHÂN TẾ BÀO Trung thể Nhiễm sắc thể Ti thể Bộ máy gôngi Màng nhân Lưới nội chất Nhân con Ribôxôm - Bài tập 1: bảng 3-2 trang 13 SGK - Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Hoạt động dạy học: *Mở bài : Vì sao tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể ? Trong cơ thể có rất nhiều tế bào , tuy nhiên xét về chức năng người ta có thể xếp loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau . Các nhóm đó gọi chung là mô . Vậy mô là gì ? Trong cơ thể ta có những loại mô nào ? Bài 4 sẽ giải quyết câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I/KHÁI NIỆM MÔ : @HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu khái niệm mô. _ Mục tiêu : HS biết được các thành phần cấu tạo nên mô . _ Tiến hành : GV thông báo nội dung SGK H: Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết . H: Thử giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác nhau . ( Do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá có hình dạng và kích thước khác nhau .Sự phân hoá đó diễn ra ngay giai đoạn phôi) GV gợi ý :hãy cho biết mô là gì ? GV chốt lại ý chính. HS đọc thông tin ,tự xử lí thông tin. HS trả lời câu hỏi HS đọcthông tin - HS kết luận @ TIỂU KẾT : Mô là tập hợp các tế bào chuyên hoá ,có cấu trúc giống nhau ,cùng thực hiện một chức năng nhất định . II/ CÁC LOẠI MÔ : @ HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu các loại mô . 1. Mô biểu bì : - Mục tiêu 1: Biết vị trí , sự sắp xếp , chức năng mô biểu bì . - Tiến hành : Treo tranh 4.1 ,GV yêu cầu HS quan sát H: Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế bào ở mô biểu bì ? H: Quan sát mô biểu bì ở dạ dày thấy có mấy loại tế bào? G: Tuỳ theo hình dạng chức năng của tế bào mô biểu bì chia làm 6 loại : + Biểu bì dẹt : gồm những tế bào dẹt ,hình đa giác tạo nên bề mặt da ,lót trong các cơ quan rỗng (hình A) + Biểu bì khối HS quan sát tranh : Mô biểu bì. HS trả lời câu hỏi . HS khác bổ sung . HS đọc thông tin ,tự rút ra kết luận về mô biểûu bì . + Biểu bì rung + Biểu bì trụ + Biểu bì cảm giác + Biểu bì tuyến : các tế bào hình trụ ,nhiệm vụ tiết các chất tiết như mồ hôi, dịch vị(H.A) @ TIỂU KẾT : Mô biểu bì: - Cấu tạo: Các tế bào xếp sát nhau. - Chức năng: bảo vệ ,hấp thụ , tiết . 2. Mô liên kết : - Mục tiêu 2 : Biết vị trí ,chức năng mô liên kết . -Tiến hành : Treo tranh : hình các loại mô liên kết Yêu cầu HS quan sát tranh . H: cho biết đặc điểm cấu tạo của mô liên kết . H: Mô liên kết giữ chức năng gì trong cơ thể ? G: Mô liên kết : các tế bào nằm rải rác trong chất nền .Chất nền có thể tạo nên các sợi đàn hồi như ở mô liên kết sợi nối liền các cơ quan với nhau hoặc gắn cơ quan vào thành cơ thể (Thí dụ: màng nối liền phổi vào ngực ,gắn nối 2 đầu xương với nhau) Chất nền có thể đặc như mô sụn,mô xuơng: +Mô xương : cấu tạo dạng khối cứng chắc, chất nến còn có canxi làm xương vững chắc à tạo khung, nâng đỡ. + Mô sụn : có cấu tạo chắc ,đàn hồi thường bọc các đầu xương làm chức năng đệm & giảm ma sát khi xương chuyển động. H: Máu ( gồm huyết tương và các tế bào máu ) thuộc loại mô gì ? Vì sao máu xếp vào mô đó ? GV giải thích : huyết tương là chất lỏng phù hợp với chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng ). H: Chức năng của mô liên kết . HS quan sát tranh 4.2 . HS dựa vào tranh để trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi . HS khác nhận xét - HS hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi. @TIỂU KẾT : - Cấu tạo: các tế bào nằm trong chất cơ bản. - Chức năng: nâng đỡ , liên kết các cơ quan . GV cho nhóm làm phiếu học tập HS thảo luận nhóm làm bài tập theo bảng H: So sánh mô biểu bì và mô liên kết vế vị sau chức năng . Đại diện nhóm trả lời ,nhóm khác nhậnxét ĐẶC ĐIỂM SO SÁNH MÔ BIỂU BÌ MÔ LIÊN KẾT - Vị trí trong cơ thể - Cấu tạo - Chức năng 3. Mô cơ : - Mục tiêu 3 : Biết được hình dạng , chức năng của các loại mô cơ. - Tiến hành : GV treo tranh : Các mô cơ Yêu cầu HS thảo luận nhóm Câu hỏi thảo luận : Hình dạng , cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ tim giống nhau và khác nhau ở điểm nào ? Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào ? H: Có nhận xét gì về hình dạng tế bào cơ và ý nghĩa củøa nó ? ( Mô cơ gồm những tế bào có hình dạng dài thực hiện chức năng co cơ ) HS quan sát tranh 4.3 HS thảo luận và trả lời 2 câu hỏi Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung . HS trả lời câu hỏi . @ TIỂU KẾT : - Cấu tạo: Các tế bào dài, xếp thành lớp, bó. - Chức năng: co dãn, tạo nên sự vận động . - HS làm phiếu học tập số 2 - HS thảo luận nhóm ,điền vào phiếu học - q : so sánh cơ vân ,cơ trơn, cơ tim về đặc học tập, đại diện nhóm trả lời câu hỏi điểm cấu tạo,sự phân bố trong cơ thể ,hoạt động ĐẶC ĐIỂM SO SÁNH CƠ
File đính kèm:
- sinhhoc8.doc