Giáo án Sinh học 8 năm 2014 - 2015
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật.
- Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tư liệu
Vitamin tan trong dầu như A, D, E, K PHIẾU HỌC TẬP: CÁC TÁC NHÂN GÂY HẠI CHO HỆ TIÊU HÓA Tác nhân Cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng Vi khuẩn - Răng - Dạ dày, ruột - Các tuyến tiêu hóa - Tạo môi trường axit làm hỏng men răng - Bị viêm loét - Bị viêm, làm tăng tiết dịch Giun sán - Ruột - Các tuyến tiêu hóa - Gây tắc ruột - Gây tắc ống mật Ăn uống không đúng cách - Cơ quan tiêu hóa - Hoạt động tiêu hóa - Hoạt động hấp thụ - Có thể bị viêm - Kém hiệu quả - Giảm Khẩu phần ăn không hợp lý - Cơ quan tiêu hóa - Hoạt động tiêu hóa - Hoạt động hấp thụ - Dạ dày, ruột có thể mệt mỏi, gan có thể bị sơ - Bị rối loạn - Kém hiệu quả Ngày soạn: 8/ 12/2013 Ngày dạy: /12/2013 Tiết 31 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức đã học - HS nắm chắc kiến thức đã học Vào làm 1 số bài tập 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. KTBC 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức Phản xạ là gỡ? Cho một số vớ dụ ? Cung phản xạ là gỡ? Vũng phản xạ là gỡ? Phõn biệt? I. Hệ thống hóa kiển thức Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời các kích thích của môi trường. Vớ dụ: Thức ăn chạm vào lưỡi thỡ tiết nước bọt Ánh sỏng chiếu vào mắt nhắm lại. Cung phản xạ: là con đường mà luồng xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng. Vũng phản xạ: luồng xung thần kinh và và đường phản hồi tạo nên vũng phản xạ. Phõn biệt: Cung phản xạ Vũng phản xạ Chi phối một phản ứng Mang nhiều tính năng Thời gian ngắn Chi phối nhiều phản ứng Cú thể cú sự tham gia của ý thức thời gian kộo dài Cấu tạo và chức năng của nơron? Bộ xương người được chia thành các phần nào? chức năng bộ xương người? Đặc điểm của từng loại khớp? Cấu tạo: bao gồm thõn, nhõn, sợi trục, sợi nhỏnh, bao mielin và cỳc ximap. Chức năng: Cảm ứng và dẫn truyền. Bộ xương người chia thành 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi. Các xương liên hệ nhau bởi khớp xương. Chức năng bộ xương: nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ. Đặc điểm của từng loại khớp: + Khớp bất động: là loại khớp không thể cử động được. + Khớp bán động là loại khớp cử động hạn chế. + Khớp động: Là loại khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn bao đầu khớp nằm trong bao chứa dịch khớp. Trỡnh bày cấu tạo và chức năng của xương dài? Các phần của xương Cấu tạo Chức năng Đầu xương Sụn bọc đầu xương Mô xương xốp: gồm các nan xương Giảm ma sỏt Phân tán lực + Tạo các ô chứa tuỷ đỏ Thân xương Màng xương Mô xương cứng Khoang xương Giúp xương to ra về bề ngang Chịu lực Chứa tuỷ đỏ ở trẻ em và tuỷ vàng ở người lớn Thành phần hoá học của xương? Xương to ra do đâu? Dài ra do đâu? Thành phần hoá học của xương bao gồm hai phần chính: Cốt giao: làm cho xương có tính mềm dẻo Muối khoáng: Làm cho xương bền chắc. Xương to ra là do sự phân chia tế bào ở màng xương Xương dài ra là do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. Trỡnh bày cấu tạo và tính chất của cơ? Thế nào là sự co cơ? í nghĩa? Cấu tạo: Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày. Tớnh chất: Tính chất cơ bản của cơ là co và gión. Cơ co khi có sự kích thích từ môi trường ngoài. Sự co cơ là khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho cơ ngắn lại. í nghĩa: Làm cho xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể. Phân tích những đặc điểm của bộ xương và hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động? Hộp sọ phỏt triển Lồng ngực nở rộng sang hai bờn. Cột sống cong ở 4 chổ Xương chậu nở, xương đùi lớn. Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển. Bàn chõn hỡnh vũm, xương gót chân phát triễn. Chi trờn cú cỏc khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với các ngón cũn lại. Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay và đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? Nêu chức năng của hồng cầu và huyết tương? Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Cỏc tế bào mỏu bao gồm: Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Vai trũ của huyết tương Duy trỡ mỏu ở trạng thỏi lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải. Vai trũ của hồng cầu : Vận chuyển oxy và cacbonic Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào? Vai trũ của mụi trường trong cơ thể ? Môi trường trong cơ thể gồm: Máu, nước mô và bạch huyết. Môi trường trong cơ thể giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trỡnh trao đổi chất. Miễn dịch là gỡ? Thế nào là miễn dịch tự nhiờn và miễn dịch nhõn tạo? Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó Miễn dịch tự nhiên: là hiện tượng cơ thể không mắc một số bệnh hoặc không mắc lại bệnh đó từng nhiễm. Miễn dịch nhân tạo: Là khi người được tiêm vacxin phũng bệnh nào đó thỡ khụng mắc bệnh. Tiểu cầu đó tham gia bảo vệ cơ thể chống mất mau như thế nào? Ý nghĩa của sự đông máu? Khi mạch máu bị đứt, tiểu cầu vỡ giải phóng enzym ra huyết tương để hỡnh thành cỏc tơ máu ->một búi tơ máu to ôm giữ các tế bào thành một khối máu đông bịt kín vết thương. í nghĩa: Hạn chế chảy mỏu và chống mất mỏu cho cơ thể. Các nhóm máu ở người? Nguyên tắc truyền máu Ở người có các nhóm máu sau: + Nhúm mỏu O + Nhúm mỏu A + Nhúm mỏu B + Nhúm mỏu AB Nguyờn tắc truyền mỏu: Khi truyền mỏu cần chỳ ý: + Xét nghiệm để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp ( Kháng nguyên trong hồng cầu của người cho và kháng thể trong huyết tương của người nhận) + Tránh nhận máu đó nhiễm cỏc tỏc nhõn gõy bệnh. Mô tả đường đi của máu trong vũng tuần hoàn lớn và nhỏ? Vai trũ? Vũng tuần hoàn nhỏ: mỏu đỏ thẩm đi từ tâm thất phải đi theo động mạch phổi đến phổi, thải CO2 và nhận O2, máu trở thành máu đỏ tươi theo tĩnh mạch phổi trở về tâm nhĩ trái. Vũng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái theo động mạch chủ đến các cơ quan. Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng, nhận CO2 và chất bó, mỏu trở thành mỏu đỏ thẩm theo tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới trở về tâm nhĩ phải. Vai trũ: thực hiện chu trỡnh luõn chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. 4. Kiểm tra đánh giá - GV nhận xét chung về buổi làm bài tập 5. Dặn dò - Học bài IV. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 8/ 12/2013 Ngày dạy: /12/2013 CHƯƠNG VI. Tiết 32 TRAO ĐỔI CHẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS phân biệt được sự TĐC giữa cơ thể và môi trường với sự TĐC ở tế bào - HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC của cơ thể với TĐC của tế bào 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H31.1,2 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định KTBC - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và mức độ ảnh hưởng của chúng đối với hệ tiêu hóa? - Trình bày các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài - GV yêu cầu HS quan sát H31.1, thảo luận: + Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào? + Hoàn thành phiếu học tập: “Vai trò của các hệ cơ quan trong sự TĐC” HS quan sát , thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: Vật vô sinh không có quá trình TĐC thì bị phân hủy còn sinh vật nhờ quá trình TĐC mà tồn tại, phát triển * Hoạt động 2: Tìm hiểu trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận: + Máu và nước mô cung cấp những chất gì cho tế bào? + Hoạt động sống của tế bào tạo ra những sản phẩm gì? + Các sản phẩm từ tế bào thải ra được đưa tới đâu? + Sự TĐC giữa tế bào và môi trường trong cơ thể biểu hiện như thế nào? HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận * Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào - GV yêu cầu HS quan sát H31.2, thảo luận: + TĐC ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào? + TĐC ở cấp độ cơ thể được thực hiện như thế nào? + Nếu TĐC ở một cấp độ bị ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì? HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài - Cơ thể có sự trao đổi chất với môi trường ngoài biểu hiện: cơ thể lấy chất cần thiết (thức ăn, nước, muối khoáng, oxi) từ môi trường ngoài và thải CO2, chất cặn bã ra môi trường II. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong - Sự TĐC giữa tế bào và môi trường biểu hiện: + Chất dinh dưỡng và ôxi được đưa tới tế bào sử dụng cho các hoạt động sống đồng thời sản phẩm phân hủy đưa đến cơ quan bài tiết thải ra ngoài - Sự TĐC ở tế bào thông qua môi trường trong cơ thể III. Mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào - TĐC ở hai cấp độ có mối quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển 4. Kiểm tra đánh giá - Trình bày sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? - Trình bày mối quan hệ giữa TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào? 5. Dặn dò - Học bài - Soạn bài mới V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: / 12/2013 Ngày dạy: /12/2013 Tiết 33 CHUYỂN HÓA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hóa và dị hóa - HS trình bày được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hóa vật chất năng lượng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức học tập bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H32.1 III. TIẾN TRÌ
File đính kèm:
- giao an sinh hoc 8 20142015.doc