Giáo án Sinh học 8 kì II năm học 2012-2013

3/ Thái độ

- Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể , đặc biệt khi môi trường thay đổi

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng thu nhận và sử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu cơ chế đảm bảo thân nhiệt ổn định của cơ thể: các PP phòng chống nóng, lạnh

- Kĩ năng hợp tác, ứng sử, giao tiếp trong thảo luận

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG

- Động não

- Đóng vai

- Hỏi chuyên gia

- Vấn đáp, dạy học nhóm

IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1/ Giáo viên

- Tư lịêu về sự trao đổi chất , thân nhiệt , tranh môi trường

2. Học sinh.

- Sưu tầm tài liệu liên quan đến bài

III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1/ Kiểm tra bài cũ

- Chuyển hoá là gì ? Chuyển hoá gồm các quá trình nào?

- Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống?

2/ Các hoạt động dạy và học:

Mở bài: Em đã tự câp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa và được bao nhiêu độ? Đó chính là thân nhiệt .

 

 

doc99 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 8 kì II năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ật ở cơ quan phân tích thị giác ?
4. Dặn dò (1’)
 - Học bài theo nội dung SGK. Làm bài tập 3 tr.158 vào vở.
 - Đọc mục “ Em có biết?”. Tìm hiểu các bệnh về mắt.
________________________________________________
Lớp 8a Tiết 2 (TKB) Ngày dạy 28/ 03/ 2012 Sĩ số 19 vắng......
Lớp 8b Tiết 1 (TKB) Ngày dạy 29/ 03/ 2012 Sĩ số 20 vắng......
Tiết 52
Bµi 50 VƯ SINH M¾T
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 - Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục.
 - Trình bày được nguyên nhân bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, phòng thánh tạt bệnh về mắt.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Kĩ năng thu thập và sử lí thông tin khi đọc SGK để biết được những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến mắt
Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tôt, lớp
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
Dạy học nhóm động não
Động não
Giải quyết vấn đề
Hỏi chuyên gia 
Khăn chải bàn
Trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 - Tranh phóng to hình 50.1, 50.2, 50.3, 50.4.
 - Phiếu học tập: Bệnh đau mắt hột
V. HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC
 1. Kiểm tra bài (5’)
 ? Trình bày cơ quan phân tích và cơ quan phân tích thị giác?
2. Bài mới
Ho¹t ®éng 1: Các tật của mắt (20’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV đặt câu hỏi:
? Thế nào là tật cận thị, viễn thị ?
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 50.1, 2, 3, 4, nghiên cứu thông tin SGK à hoàn thanh bảng 50 trang 160.
- GV kẻ bảng 50 gọi HS lên điền.
- GV hoàn thiện lại kiến thức.
- Một vài HS trả lời.
- HS tự rút ra kết luận.
- HS tự thu nhận thông tin à ghi nhớ nguyên nhân và cách khác phục tật cận thị và viễn thị.
- HS dựa vào thông tin à hoàn thành bảng.
- 1 à 2 HS lên làm bài tập, lớp nhận xét bổ sung.
I. Các tật của mắt
- Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
 - Viễn thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
Các tật về mắt, nguyên nhân và cách khắc phục
Các tật mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài
- Thể thủy tinh quá phồng: do không giữ vệ sinh khi đọc sách
- Đeo kính mặt lõm (kínhphân kì hay kính cận ).
Viễn thị
- Bẩm sinh: cầu mắt ngắn
- Thể thủy tinh bị lão hóa ( xẹp )
- Đeo kính mặt lồi ( kính hội tụ hay kính viễn)
- GV liên hệ thực tế:
? Do những nguyên nhân nào HS cận thị nhiều ?
? Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc bệnh cận thị ?
- HS vận dung hiểu biết của mình đưa ra các nguyên nhân gây cận thị, và đề ra biện pháp khắc phục.
Ho¹t ®éng 2: Bệnh về mắt (15’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin à hoàn thành phiếu học tập.
- GV gọi HS đọc kết quả.
- GV hoàn chỉnh kiến thức.
- HS đọc kỹ thông tin, liên hệ thực tế, cùng trao đổi nhóm à hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm đọc đáp án, các nhóm khác bổ sung.
II. Bệnh về mắt
- Bệnh đau mắt hột.
1. Nguyên nhân	
- Do vi rút
2. Đường lây
- Dùng chung khăn,chậu với người bệnh
- Tắm rửa trong ao hồ tù hãm.
3. Triệu chứng
- Mặt trong mi mắt có nhièu hột nổi cộm lên
4. Hậu quả
- Khi hột vỡ làm thành sẹo à lông quặm à đục màng giác à mù lòa
5. Cách phòng tránh
- Giữ vệ sinh mắt
- Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
? Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt ?
? Nêu các cách phòng tránh về mắt ?
- GV liên hệ cho HS về việc giữu gìn vệ sinh nguồn nước, vệ sinh nơi ở và nơi công cộng sạch sẽ để phòng các bệnh về mắt
- HS kể thêm một số bệnh về mắt.
- Nêu các cách phòng tránh mà em biết:
 + Giữ mắt sạch sẽ.
 + Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt.
 + Ăn uống đủ Vitamin.
 + Khi ra đường nên đeo kính.
- Nghe nhớ
- Các bệnh về mắt:
 + Đau mắt đỏ.
 + Viêm kết mạc.
 + Khô mắt.
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
3. Củng cố (4’)
 1. Có các tật mắt nào? Nguyên nhân và cách khắc phục ?
 2. Tại sao không nên đọc sách ở nói thiếu ánh sáng, không nên nằm đọc sách ? không nên đọc sách trên tàu xe ? 
 3. Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh ?
4. Dặn dò (1’)
 - Học bài theo nội dung SGK.
 - Đọc mục “ Em có biết ?”
 - Ôn lại chương 2 “ Âm thanh” ( sách Vật lí 7 ).
 - GV nhận xét lớp.
Lớp 8a Tiết .. (TKB) Ngày dạy ..../ 04/ 2012 Sĩ số 19 vắng......
Lớp 8b Tiết 1 (TKB) Ngày dạy 02/ 04/ 2012 Sĩ số 20 vắng......
Tiết 53
Bµi 51. C¥ QUAN PH¢N TÝCH THÝNH GI¸C
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác.
- Mô tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan Coóc ti.
- Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh tai.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Kĩ năng thu thập và sử lí thông tin khi đọc SGK để quan sát sơ đồ tai để tìm hiểu cấu tạo và chưc năng của cơ quan phân tích thính giác
Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tôt, lớp
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
Dạy học nhóm động não
Động não
Giải quyết vấn đề
Hỏi chuyên gia 
Khăn chải bàn
Trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
- Tranh phóng to hình 51.1 và 51.2.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1. Kiểm tra bài (4’)
? Có các tật mắt nào? Nguyên nhân và cách khắc phục ? 
? Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh ?
 2. Bài mới
Hoạt động 1: Cấu tạo của tai (18’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV nêu câu hỏi:
? Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào?
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 51.1 à hoàn thành bài tập điền từ tr. 162 SGK.
- GV gọi 1- 2 HS lên đọc to toàn bộ bài tập và thông tin tr. 163 SGK.
? Tai được cấu tạo như thế nào? Chức năng từng bộ phận?
- GV chỉ định 1 - 2 HS trình bày lại cấu tạo tai trên tranh, hoặc mô hình.
- GV nhận xét và hoàn lại cho HS
- HS vận dụng về cơ quan phân tích để nêu được 3 bộ phậncủa cơ quan phân tích thính giác.
- HS quan sát kỹ sơ đồ cấu tạo tai à cá nhân làm bài tập.
- Một vài HS phát biểu lớp bổ sung hoàn chỉnh đáp án.
- Các từ điền :
1. Vành tai. 2. Ống tai. 3. Màng nhĩ. 4. Chuỗi xương tai
- HS căn cứ vào hình 51.1, 2 và thông tin để trả lời.
- HS lên chỉ và trình bày à lớp quan sát và nhận xét
- Nghe, quan sát và nhớ
 I. Cấu tạo của tai
 - Cơ quan phân tích thính giác gồm:
 + Tế bào thụ cảm thính giác.
 + Dây thần kinh thính giác.
 + Vùng thính giác.
- Cấu tạo tai:
- Tai ngoài:
 + Vành tai: hứng sóng âm.
 + Ống tai: hướng sóng âm.
 + Màng nhĩ: khuếch đại âm.
- Tai giữa:
+ Chuỗi xương tai: truyền sóng âm.
 + Vòi nhĩ : cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ.
- Tai trong: 
 + Bộ phận tiền đình: thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.
 + Ốc tai: thu nhận kích sóng âm.
Hoạt động 2: Chức năng thu nhận sóng âm (9’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 51.2 kết hợp với thông tin < tr. 162, 164 à thảo luận.
? Trình bày cấu tạo ốc tai ? Chức năng của ốc tai ?
- GV hướng dẫn HS quan sát lại hình 51.2 A à tìm hiểu đường truyền sóng âm từ ngoài vào trong.
- Sau đó GV trình bày sự thu nhận cảm giác âm thanh.
- Gọi 1- 2 HS trình bày lại
- GV nhận xét và hoàn thiện cho HS
- Cá nhân tự thu nhận thông tin và xử lý thông tin.
- Trao đổi trong nhóm thống nhất ý kiến. 
- Đại diện nhóm lên trình bày cấu tạo ốc tai trên tranh.
- HS ghi nhớ thông tin.
- Nghe nhớ
- HS trình bày lại trên tranh.
- Nghe nhớ
II. Chức năng thu nhận sóng âm
- Cấu tạo tai: ống tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm:
 + Ốc tai xương (ở ngoài).
 + Ốc tai màng (ở trong) * Màng tiền đình (ở trên)
 * Màng cơ sở (ở dưới).
- Có các cơ quan Coóc ti chứa các tế bào thụ cảm thính giác. 
* Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh: Sóng âm à màng nhĩ à chuỗi xương tai à cửa bầu à chuyển động ngoại dịch và nội dịch à rung màng cơ sở à kích thích cơ quan Coóc ti xuất hiện xung thần kinh à vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh).
Hoạt động 3: Vệ sinh tai (9’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin à trả lời câu hỏi.
? Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì?
? Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai?
- HS thu nhận thông tin à nêu được:
 + Giữ vệ sinh tai.
 + Bảo vệ tai.
- HS tự đề ra các biện pháp.
III. Vệ sinh tai
- Giữ vệ sinh tai.
- Bảo vệ tai:
 + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai.
 + Giữ vệ sinh mũi hong để phòng ngừa bệnh cho tai.
 + Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn.
GV yêu cầu: HS đọc kết luận chung:
3. Củng cố (4’)
 1. HS trình bày cấu tạo của ốc tai trên hình 51.2.
 2. Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm ?
4. Dặn dò (1’)
 - Học bài theo nội dung SGK. Làm câu hỏi 4 tr. 165 vào vở.
 - Đọc mục “ Em có biết ?”. Tìm h

File đính kèm:

  • docSINH 8 KÌ II 2012.doc
Giáo án liên quan