Giáo án Sinh học 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2006-2007
Bài 2: Cấu tạo cơ thể người
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Kể được tên các hệ cơ quan trong cơ thể người, xác định vị trí các cơ quan trong cơ thể mình.
- Giải thích được vai trò điều hòa của hệ thần kinh và hệ nội tiết đối với các cơ quan trong cơ thể.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức, tư duy logic tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.
B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi nội dung bài tập, phim trong hình các hệ cơ quan trong cơ thể, hình 2.3 SGK.
Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
8A 8B 8C
II. Kiểm tra bài cũ:
Cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh?
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
GV giới thiệu khái quát các nội dung học trong SGK. Các hệ cơ quan trong cơ thể thú để tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể người. Từ đó khái quát hệ cơ quan và cấu tạo cơ thể người.
2/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS trả lời lệnh trang 8 SGK
HS: Hoạt động theo nhóm quan sát tranh hoàn thành câu hỏi.
GV: Tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng.
GV: Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? Thành phần, chức năng của từng hệ cơ quan?
GV: Treo bảng 2, HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng.
GV treo bảng phụ ghi đáp án (Bảng 2)
GV yêu cầu HS kể thêm một số hệ cơ quan trong cơ thể.
Hoạt động 2:
GV: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào?
HS nghiên cứu thông tin SGK trang 9 thảo luận nhóm với yêu cầu: Phân tích một hoạt động của cơ thể đó là "chạy".
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV yêu cầu lấy ví dụ 1 hoạt động khác và phân tích, yêu cầu giải thích sơ đồ hình 2.3.
HS trao đổi nhóm chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể.
GV nhận xét ý kiến của HS và giảng:
- Điều hòa hoạt động đều là phản xạ.
- Kích thích từ môi trường trong và ngoài tác động đến các cơ quan thụ cảm đến TWTK phân tích để cơ quan phản ứng trả lời các kích thích.
- Kích thích từ môi trường tác động lên cơ quan thụ cảm, tuyến nội tiết tiết hoocmon làm tăng cường hay giảm hoạt động của cơ quan đích.
HS vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế của bản thân
GV rút ra kết luận.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK. 1. Cấu tạo
a/ Các phần cơ thể
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể.
- Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, thân và chân tay.
- Cơ hoành ngăn khoang cơ thể thành khoang ngực và khoang bụng.
b/ Các hệ cơ quan
* Kết luận: Bảng 2 (Phụ lục)
2. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
- Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên một thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch.
* Kết luận chung: SGK
n thành chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được? Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung 1. Cấu tạo của dạ dày * Kết luận: - Ruột non cũng có cấu tạo 4 lớp như dạ dày nhưng thành mỏng hơn. + Lớp màng ngoài + Lớp cơ: Vòng, dọc. + Lớp niêm mạc có tuyến ruột tiết dịch ruột. + Lớp niêm mạc trong cùng. 2. Tiêu hoá ở ruột non * Kết luận 1: Bảng phần phụ lục * Kết luận 2: - Ruột non biến đổi các chất có trong thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được. Kết luận chung: SGK IIV. Củng cố: + Giải thích câu “Nhai kĩ no lâu”? V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc "Em có biết" - Đọc bài 29, kẻ bảng 29 vào vở VI. Phụ lục Biến đổi thức ăn ở ruột non Các hoạt động tham gia Các thành phần tham gia hoạt động Tác dụng của hoạt động Biến đổi lý học - Sự tiết dịch. - Muối mật tách lipít thành các giọt nhỏ. - Tuyến ruột, tuỵ, gan. - Hoà loãng thức ăn, đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch. - Phân nhỏ thức ăn Biến đổi hoá học - Tinh bột và đường đôi chịu tác động của enzim. - Protêin chịu tác động của enzim. - Lipít chịu tác động của muối mật và enzim Amilaza Mantaza Saccaraza Tripsin Eripsin Lipaza - Biến tinh bột, đường đôi thành đường đơn. - Biến protêin thành các axit amin. - Biến lipít thành axit béo và glyxerin. VII. Bổ sung, rút kinh nghiệm Tiết 30 Ngày soạn: 18/ 12/ 2006 Bài 29: hấp thụ dinh dưỡng và thải phân A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Thấy được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non. - Biết các con đường vận chuyển chất dinh dưỡng, vai trò của gan, ruột già trong tiêu hoá. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu hoá. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình 29.1 – 3 SGK. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, kẻ bảng 29 vào vở. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.. II.Kiểm tra bài cũ: Ruột non có cấu tạo phù hợp với chức ăng tiêu hoá như thế nào? Trình bày những hoạt động tiêu hoá ở ruột non? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Thức ăn sau khi được biến đổi thành chất dinh dưỡng sẽ được cơ thể hấp thụ như thế nào? phần còn lại không được hấp thụ sẽ được chuyển đi đâu? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV yêu cầu HS quan sát H.29.1, trả lời câu hỏi lệnh trang 94 SGK HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV hoàn thiện kiến thức. Hoạt động 2: GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK quan sát H.29.3 hoàn thành bảng 29. Cá nhân HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng. GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. HS tự rút ra kết luận GV tiếp tục đưa ra các câu hỏi: + Gan có vai trò như thế nào trong quá trình hấp thụ chất di dưỡng? Hoạt động 3 GV: + Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hoá là gì? + Hoạt động thải phân được thực hiện nhờ cơ quan nào? HS trình bày, lớp bổ sung. GV chốt: Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung 1. Hấp thụ chất dinh dưỡng * Kết luận: - Ruột non là nơi hấp thụ chất dinh dưỡng. - Cấu tạo ruột non phù hợp với việc hấp thụ: + Niêm mạc ruộ non có nhiều nếp gấp, có nhiều lông ruột và lông ruột cực nhỏ làm tăng diện tích bề mặt hấp thụ. + Ruột dài, thành mỏng, diện tích bề mặt có thể từ 400 – 500m2 + Có hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc 2. Con đường vận chuyển các chất hấp thụ và vai trò của gan * Kết luận 1: Bảng phần phụ lục * Kết luận 2: Vai trò của gan - Điều hoà nồng độ các chất trong máu. - Lọc các chất độc. 3. Thải phân * Kết luận + Ruột già: Hấp thụ nước cần thiết cho cơ thể. + Phối hợp giữa các cơ thành bụng và cơ hậu môn để đẩy phân ra ngoài. Kết luận chung: SGK IIV. Củng cố: Trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc "Em có biết" - Sưu tầm tranh, ảnh các bệnh về răng, dạ dày. Kẻ bảng 30.1 VI. Phụ lục Các chất được hấp thụ và vận chuyển theo mạch bạch huyết Các chất được hấp thụ và vận chuyển theo mạch máu + Li pít (Các giọt nhỏ đã được nhũ tương hoá): 70%. + Các Vitamin tan trong dầu (A, D, E, K,) + Đường đơn + Axit béo và glyxerin + Axit amin + Các Vitamin tan trong nước (B, C,) + Nước, muối khoáng. + Các thành phần của Nuclêôtit. VII. Bổ sung, rút kinh nghiệm Tiết 31 Ngày soạn: 21/ 12/ 2006 Bài 30: vệ sinh tiêu hoá A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó. - Đề ra các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng liên hệ thực tế và giải thích bằng cơ sở khoa học. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu hoá. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình về giun sán, bệnh răng miệng, dạ dày. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến bài. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.. II.Kiểm tra bài cũ: Ruột non có cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng như thế nào? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Hằng ngày do thói quen ăn uống thiếu vệ sinh mà con người chúng ta dễ dàng mắc phải một số bệnh về tiêu hoá làm ảnh hưởng khôngn nhỏ đến đời sống và sức khoẻ. Những bệnh thường gặp là gì? Làm thế nào để khắc phục được các bệnh đó? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV chiếu các hình ảnh về các bệnh tiêu hoá, các loại giun sán kí sinh trong ruột người, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK,hoàn thành bảng 30.1 HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV chiếu đáp án. Ngoài các tác nhân trên em còn biết những tác nhân nào cũng có thể làm ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan thiêu hoá? Mức độ ảnh hưởng như thế nào? Làm thế nào để tránh được các tác nhân trên? Hoạt động 2: GV: + Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách? + Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh? + Tại sao ăn uống hợp vệ sinh thì tiêu hó có hiệu quả? + Em đã thực hiện được biện pháp nào? Cá nhân HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. HS tự rút ra kết luận GV tiếp tục đưa ra các câu hỏi: + Tại sao không nên ăn vặt? + Tại sao những người lái xe đường dài thường bị đau dạ dày? + Tại sao không nên ăn quá no vào buổi tối? + Tại sao không nên ăn kẹo trước khi đi ngủ? Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung 1. Các tác nhân gây hại * Kết luận: Bảng phần phụ lục 2. Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo tiêu hoá có hiệu quả *Kết luận: Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá: + Ăn uống hợp vệ sinh. + Khẩu phần ăn hợp lý. + Ăn uống đúng cách. + Vệ sinh răng miệng sau khi ăn. Kết luận chung: SGK IIV. Củng cố: Trả lời câu hỏi 1 SGK V. Dặn dò: - Học bài theo câu hỏi SGK. VI. Phụ lục Tác nhân Các cơ quan hoặc hoạt động bị ảnh hưởng Mức độ ảnh hưởng Vi khuẩn - Răng - Dạ dày, ruột - Các tuyến tiêu hoá - Tạo môi trường axit tấn công men răng - Bị viêm loét - Bị viêm dẫn đến tăng tiết dịch Giun sán - Ruột - Các tuyến tiêu hoá - Gây tắc ruột - Gây tắc ống dẫn mật Ăn uống không đúng cách - Các cơ quan tiêu hoá - Hoạt động tiêu hoá - Hoạt động hấp thụ - Có thể bị viêm - Kém hiệu quả - Giảm Khẩu phần ăn không hợp lý - Các cơ quan tiêu hoá - Hoạt động tiêu hoá - Hoạt động hấp thụ - Dạ dày, ruột bị mệt mỏi, gan bị xơ. - bị rối loạn. - Kém hiệu quả. VII. Bổ sung, rút kinh nghiệm Tiết 32 Ngày soạn: 23/ 12/ 2006 Chương VI: trao đổi chất và năng lượng Bài 31: trao đổi chất A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và sự trao đổi chất ở tế bào. - Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cơ thể và trao đổi chất ở tế bào. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các hình 31.1 – 2 SGK. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.. II.Kiểm tra bài cũ: Cần có những biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa như thế nào? Căn cứ vào đâu để có những biện pháp đó? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. ở những vật không sống có diễn ra trao đổi chất không? Ví dụ? Vậy sự trao đổi chất ở sinh vật có gì khác so với sự trao đổi chất ở vật không sống? 2/ Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: GV yêu cầu HS quan sát H 31.1, nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi: + Cơ thể lấy từ môi trường những chất gì? Thải ra môi trường những chất gì? + Các hệ tiêu hóa, hô hấp, bài tiết có vai trò như thế nào trong quá trình trao đổi các chất đó? HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình, trả lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung, GV kết luận. Hệ tuần hoàn có vai trò gì? Hoạt động 2: GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H31.2 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi lệnh trang 100. Cá nhân HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. HS tự rút ra kết luận Hoạt động 3 GV chiếu lại H31.2 cho HS quan sát, trả lời câu hỏi: + Nừu một trong hai cấp độ trao đổi chất ở cơ thể và tế bào không xảy ra thì quá trình còn lại sẽ như thế nào? HS trả lời, tự rút ra kết luận Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung 1. Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài. * Kết luận: Cơ thể lấy từ môi trường ngoài thức ăn, nước, muối khoáng, oxy, thông qua hệ tiêu hóa, hô hấp đồng thời tiếp nhận chất bả, sản phẩm phân hủy và CO2 để thải ra ngoài. 2. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong *Kết luận:
File đính kèm:
- giao an(2).doc