Giáo án Sinh học 7 - Tuần 5, tiết 9
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC: Học xong bài nay HS phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang
- Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với đời sống con người và sinh giới.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát so sánh phân tích tổng hợp và hoạt động nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn và bảo vệ động vật qúi có giá trị
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh hình 10.1 trang 37 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và Kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn bị tranh ảnh về san hô.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Tuần 5 Ngày soạn 14/09/2014 Tiết 9 Ngày dạy……../09/2014 Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. MỤC TIÊUBÀI HỌC: Học xong bài nay HS phải: 1. Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang - Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với đời sống con người và sinh giới. 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát so sánh phân tích tổng hợp và hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn và bảo vệ động vật qúi có giá trị II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh hình 10.1 trang 37 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và Kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn bị tranh ảnh về san hô. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 7A1……………………….………………....; 7A2:……………………………..…..; 7A3:………………………………………..….….; 7A4……………..………………………………..; 7A5:……………………………………………....; 7A6:………………………………………..…….; 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Vì sao nói ruột khoang rất đa dạng và phong phú? 3. Hoạt động dạy hoc: * Mở bài: Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào? Để trả lời câu hỏi này ta học bài hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh: Nhớ lại kiến thức cũ, quan sát hình 10.1 trang 37 SGK, hoàn thành bảng “Đặc điểm chung của một số đại diện ngành ruột khoang” - Kẻ sẵn bảng để học sinh chữa bài - Quan sát họat động của các nhóm giúp đỡ nhóm học yếu và động viên nhóm học khá. - Gọi đại diện các nhóm lên chữa bài - Ghi ý kiến bổ sung của các nhóm để cả lớp theo dõi. - Cho học sinh xem bảng kiến thức chuẩn - Cá nhân quan sát hình 10.1 nhớ lại kiến thức đã học về sứa, thủy tức, hải quỳ, san hô. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng. Yêu cầu: + Kiểu đối xứng + Cấu tạo thành cơ thể + Cách bắt mồi dinh dưỡng + Lối sống - Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung - Nhóm khác nhận xết bổ sung - HS theo dõi và tự sữa chữa nếu cần Bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang TT Đại diện Đặc điểm Thủy tức Sứa San hô 1 Kiểu đối xứng Tỏa tròn Tỏa tròn Toả tròn 2 Cách di chuyển Lộn đầu, sâu đo Lộn đầu co bóp dù Không di chuyển 3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng 4 Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai di chuyển Nhờ tế bào gai 5 Số lớp TB của thành cơ thể 2 2 2 6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi 7 Sống đơn độc, tập đoàn Đơn độc Đơn độc Tập đoàn - Yêu cầu HS từ kết quả của bảng trên cho biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang? - Cho học sinh tự rút ra kết kuận về đặc điểm chung. - Tìm những đặc điểm cơ bản như: đối xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột *Tiểu kết: Thủy tức, Sứa, San hô đều thuộc ngành ruột khoang có chung đặc điểm: Đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào và đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh đọc SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống? + Nêu rõ tác hại của ruột khoang? - Cá nhân đọc thong tin trang 38 SGK kết hợp với tranh ảnh sưu tầm ghi nhớ kiến thức - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến Yêu cầu nêu được: + Lợi ích: Làm thức ăn, trang trí … + Tác hại: Gây đắm tàu… - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung *Tiểu kết: Ngành ruột khoang có vai trò: - Trong tự nhiên: Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, có ý nghĩa sinh thái đối với biển - Đối với đời sống con người: + Làm đồ trang trí, trang sức: San hô + Cung cấp nguyên liệu cho xây dựng: San hô + Làm thực phẩm có giá trị: Sứa + Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất - Tác hại: + Một số loài gây độc, ngứa cho người: Sứa + Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Cũng cố: GV goi 1 HS đọc kết luận trong SGK a. Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung? b. Em hãy kể tên các đại diện ruột khoang có thể gặp ở địa phương em? c. Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành ruột khoang phải có phương tiện gì? d. San hô có lợi hay có hại? Biển nước ta có giàu san hô không? 2. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở Đặc điểm Địa diện Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi Sán lông Sán lá gan *Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Sinh 7 Tiet 9.doc