Giáo án Sinh học 7 từ tiết 21 đến tiết 24

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Mô tả được tính đa dạng của Lưỡng cư.

- Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp Lưỡng cư ở Việt Nam.

 - Nêu được đặc điểm nơi sống và tập tính tự vệ các đại diện của các bộ lưỡng cư kể trên.

 - Nêu được vai trò của Lưỡng cư đối với con người.

 - Nêu được những đặc điểm chung của Lưỡng cư.

2. Kĩ năng:

Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích so sánh, hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học, yêu thích và bảo vệ động vật có ích.

II. Chuẩn bị:

1.GV: Tranh một số loài lưỡng cư: H37.1 sgk.

 Bảng phụ.

2.HS: Xem trước bài mới.

3.PP: Trực quan, đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp.

 2- Kiểm tra bài cũ: 4’

 - Nêu đặc điểm hệ hô hấp và hệ tuần hoàn của ếch? So sánh với cá?

3- Bài mới:

* Mở bài.

*Các hoạt động:

 

doc17 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1651 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 từ tiết 21 đến tiết 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xương chi: Xương đai và các xương chi.
Quan sát tranh bộ xương thằn lằn và thực hiện lệnh.
 - Thằn lằn xuất hiện xương sườn ® tham ra QT hô hấp.
- Đốt sống cổ gồm 8 đốt ® cử động linh hoạt.
- Cột sống dài.
- Đai vai khớp với cột sống ® chi trước linh hoạt.
=> Tất cả các đặc điểm đó thích nghi với đời sống ở cạn.
Chú ý.
Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng (20’)
Cho HS quan sát tranh vẽ H39.2 trong SGK trao đổi nhóm 2 em trả lời:
- Hệ tiêu hoá của thằn lằn gồm những bộ phận nào?
- Những ĐĐ nào khác với hệ tiêu hoá của ếch?
- Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống ở cạn?
Nhận xét, chốt lại:
* Hệ tiêu hoá:
- Ống tiêu hoá phân hoá rõ.
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
Yêu cầu hs quan sát H39.3 và đọc phần thông tin sgk trao đổi nhóm 4 em trả lời:
- Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác của ếch?
- Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? ý nghĩa?
Nhận xét, chốt lại:
* Hệ tuần hoàn: 
- Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất (có vách hụt).
- Có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
* Hệ hô hấp: 
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Sự thông khí nhờ xuất hiện các cơ liên sườn.
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk trả lời:
- Hệ bài tiết của thằn lằn có gì tiến hóa hơn ếch?
- Nước tiểu của thằn lằn liên quan gì đến đới sống ở cạn? 
Nhận xét, chốt lại:
* Hệ bài tiết:
- Có thận sau.
- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước ® nước tiểu đặc.
Cho HS hoàn chỉnh bảng.
Nhận xét.
Quan sát tranh trao đổi trả lời.
Chú ý.
Trao đổi trả lời.
Chú ý.
Trả lời.
- Chống mất nước.
Chú ý.
Hs hoàn thành bảng.
Chú ý.
Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan (5’)
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK, quan sát H 39.4.
- Bộ não của thằn lằn có cấu tạo như thế nào so với bộ não ếch?
- Nêu đặc điểm các giác quan của thằn lằn?
Nhận xét, chốt lại:
- Bộ não của thằn lằn phát triển hơn so với ếch: Có não trước và tiểu não phát triển. Liên quan đến đời sống phức tạp hơn.
- Giác quan: Tai có màng nhĩ nằm sâu trong hốc nhỏ. Chưa có vành tai.
Mắt cử động rất linh hoạt. Mắt có mi và tuyến lệ 
Tìm hiểu thông tin, quan sát hình vẽ trong SGK.
Trả lời.
Chú ý.
Bảng: Đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn so với ếch
Các nội quan
Thằn lằn
ếch
Hô hấp
Phổi có nhiều ngăn. Cơ liên sườn tham gia vào hô hấp
Phổi đơn giản, ít vách ngăn.
Chủ yếu hô hấp bằng da
Tuần hoàn
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt (máu ít pha trộn hơn)
Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất, máu pha trộn nhiều hơn)
Bài tiết
Thận sau.
Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước (nước tiểu đặc)
Thận giữa.
Bóng đái lớn.
4. Củng cố: 4’
	Cho HS đọc kết luận trong SGK.
	Cho hs trả lời các câu hỏi trong SGK.
5. Dặn dò: 1’
	HS về nhà học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
	Tìm hiểu Đa dạng và đặc điểm chung của bò sát.
***************************************************
Tuần 22	Ngày soạn:10/01/2011
Tiết 42	Ngày dạy: 19/01/2011
Bài 40: SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được 3 bộ bò sát thường gặp: Bộ có vảy, bộ rùa và bộ cá sấu bằng những đặc điểm cấu tạo ngoài.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của một số loài khủng long thích nghi với đời sống của chúng.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của bò sát.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
	Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn, bảo vệ các loài Bò sát có ích.
II. Chuẩn bị:
1.GV: - Tranh sự đa dạng của bò sát.
 - Tranh một số loài khủng long.
2.HS: Xem trước bài ở nhà.
3.PP: Trực quan, đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
	- Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn?
3. Bài mới:
* Mở bài.
* Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Đa dạng của bò sát (13’)
Cho HS tìm hiểu thông tin, quan sát H40.1 trong SGK. Yêu cầu hs trao đổi nhóm 2 em trả lời:
- Nêu đặc điểm phân biệt bộ rùa, bộ có vảy, bộ cá sấu?
Nhận xét, chốt lại:
 Lớp bò sát rất đa dạng. Có 6500 loài và được chia thành 3 bộ:
-Bộ có vảy(Thằn lằn, rắn): Hàm ngắn, răng nhỏ. Không có mai và yếm. Trứng có màng dai.
-Bộ cá sấu(Cá sấu xiêm): Hàm dài, răng lớn, trứng có vỏ đá vôi. Không có mai và yếm.
-Bộ rùa(Rùa, ba ba): Hàm không có răng. Trứng có vỏ đá vôi. Có mai và có yếm. 
Tìm hiểu phần thông tin và quan sát các hình vẽ trong SGK, trao đổi trả lời.
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Chú ý.
Hoạt động 2: Các loài khủng long (8’)
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK. Quan sát H40.2. trả lời:
- Nêu cấu tạo ngoài và tập tính của khủng long? 
Nhận xét, chốt lại:
- Cấu tạo ngoài: to lớn và có hình thù quái dị, bò sát bằng 4 chi.
- Có tập tính ăn cỏ, hoặc ăn thịt, bay lượn, bắt mồi, thích nghi với các môi trường sống khác nhau.
Nghiên cứu trả lời.
Chú ý.
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát (10’)
Cho HS trao đỏi nhóm 2 em thực hiện lệnh sgk.
Nhận xét, chốt lại:
- Bò sát là lớp ĐVCXS thích nghi với điều kiện sống ở cạn.
- Da khô, có vảy sừng.
- Chi yếu, có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim 3 ngăn có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể.
- Thụ tinh trong, trứng có vỏ dai.
- Là ĐV biến nhiệt.
Thực hiện lệnh SGK và rút ra đặc điểm chung.
Chú ý.
Hoạt động 4: Vai trò (6’)
Cho HS tìm hiểu thông tin, trả lời:
- Nêu các vai trò của bò sát?
- Em cần làm gì để bảo vệ những loài bò sát có ích?
Nhận xét, chốt lại:
 Ích lợi:
-Có ích cho nông nghiệp: Tiêu diệt sâu bọ, diệt chuột.
-Có giá trị thực phẩm quý: Rùa, ba ba,...
-Làm dược phẩm: Rắn, trăn.
-Sản phẩm mỹ nghệ: 
 Tác hại: Một số gây độc cho người.
Tự tìm hiểu thông tin và rút ra kết luận.
Chú ý.
4. Củng cố: 3’
	Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
	Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi trong SGK.
5. Dặn dò: 1’
	Hướng dẫn HS học theo câu hỏi trong SGK.
	Đọc mục “Em có biết”.
	Tìm hiểu chim bồ câu.
*********************************************************
Tuần 23	Ngày soạn:17/01/2011
Tiết 43	Ngày dạy: 24/01/2011
LỚP CHIM
Bài 41. CHIM BỒ CÂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu đời sống và giải thích được sự sinh sản của chim bồ câu là tiến bộ hơn thằn lằn bóng đuôi dài.
	- Giải thích được cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
	- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh của chim bồ câu với kiểu bay lượn của chim hải âu.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1.GV: - Tranh vẽ cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
	- Mô hình chim bồ câu.
	- Bảng phụ.
2.HS: Xem trước bài ở nhà.
3.PP: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
	- Nêu những đặc điểm phân biệt 3 bộ bò sát: bộ Rùa, bộ Có vảy, bộ Cá sấu?
- Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp bò sát?
3. Bài mới:
* Mở bài.
* Các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Đời sống (13’)
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK. Trả lời:
- Chim bồ câu thường sống ở những đâu?
- Thân nhiệt của chim bồ câu như thế nào?
- Chim bồ câu sinh sản như thế nào?
Nhận xét, chốt lại:
- Tổ chim của chim bồ câu hiện nay là từ bồ câu núi, thích nghi với điều kiện sống hoang dã, bay lượn.
- Thân nhiệt của chim bồ câu cao, ổn định. Là ĐV hằng nhiệt.
- Thụ tinh trong, đẻ trứng. Trứng có vỏ dai và nhiều noãn hoàn. Được chim bố và chim mẹ ấp, sau 3 tuần thì nở thành chim non. Chim non được chim bố và chim mẹ mớm bằng sữa diều.
Tự tìm hiểu thông tin.
Trả lời.
Chú ý.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển (22’)
1. Cấu tạo ngoài:
Cho HS quan sát tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu, kết hợp với mô hình chim bồ câu. Yêu cầu hs trao đổi nhóm 4 em hoàn thành bảng sgk tr.135.
Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng hoàn thành.
Nhận xét, chốt lại.
2. Di chuyển:
Giới thiệu 2 kiểu bay ở chim.
Cho HS tìm hiểu thông tin. Quan sát H41.3 và thực hiện lệnh sgk.
Nhận xét, chốt lại.
Quan sát tranh và mô hình chim bồ câu, kết hợp với tranh trong SGK trao đổi hoàn thành.
Tự hoàn chỉnh bảng trong SGK.
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Chú ý.
Chú ý.
Tìm hiểu thông tin. Quan sát H41.3 sgk.
Hoàn thành bảng 2.
Chú ý.
Bảng1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu
Đặc điểm cấu tạo ngoài
ý nghĩa thích nghi
Thân: Hình thoi
Giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước: Cánh chim
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh
Chi sau: 3 ngón trước,1 ngón saul
Giúp chim bám chặt vào cành câu và khi hạ cánh
Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng
Làm đầu chim nhẹ
Cổ: Dài, khớp đầu với thân
Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông
Bảng 2: So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn
Các động tác bay
Kiểu bay vỗ cánh
(Chim bồ câu)
Kiểu bay lượn
(Chim hải âu)
Cánh đập liên tục
+
Cánh đập chậm rãi và không liên tục
+
Cánh dang rộng mà không đập
+
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi các luồng gió
+
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
+
4. Củng cố: 4’
	Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
	Nêu câu hỏi - hs trả lời:
	- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với điều kiện sống?
	- So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn?
5. Dặn dò: 1’
	Hướng dẫn HS tìm hiểu các câu hỏi trong SGK.
	Đọc mục “Em có biết”.
 	Chuẩn bị giờ sau thực hành. 
************************************************************
Tuần 23	Ngày soạn:17/01/2011
Tiết 44	Ngày dạy: 26/01/2011
 Bài 42: THỰC HÀNH: QUAN SÁT BỘ XƯƠNG, MẪU MỔ CHIM BỒ CÂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân tích được đặc điểm của bộ xương chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
- Xác định vị trí và đặc điểm cấu tạo của các hệ cơ quan: Tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết, thần kinh và giác quan.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 
- Biết cách mổ

File đính kèm:

  • docSH7(21-24).doc