Giáo án Sinh học 7 - Tiết 68+69+70: Tham quan thiên nhiên

I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức: Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật

 HS được nghiên cứu động vật sống trong thiên nhiên

2. Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng quan sát sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật

 Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên

3. Thái độ: GD lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.

II. Phương tiện dạy học.

 Chuẩn bị.

 HS:Lọ bắt ĐV, hộp chứa mẫu, kính núp cầm tay, cở ghi chép vợt bướm

 Kẻ bảng Tr205 SGK.

 GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu

 Địa điểm: Công viên.

III. Tiến tình bài giảng:

1. Ổn định

2. Tiến hành.

Tiết 64. Học trên lớp:

Hoạt động 1: GV giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan

Địa điểm: Có những môi trừng nào?

 Một số loài động vật, thực vật có thể gặp.

 

Hoạt động 2: Giới thiệu trng bị dụng cụ cá nhân.

 Cá nhân: Giày, mũ, dép quai hậu

 Túi có dây đeo chứa: Giấy báo rộng, kính núp cầm tay, bút, sổ ghi chép,

 áo mưa.

 Nhóm: + Vợt bướm, vợt kẹp thuỷ sinh, chổi lông

 + Kim nhọn, khay đựng mẫu.

 + Lọ bắt thuỷ tức, hộp chứa mẫu sống.

Hoạt động 3. GV giới thiệu cách sử dụng dụng cụ.

- Với động vật dưới nước: dùng vợt thuỷ tinh vớt ĐV lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay( vhứa nước)

- Với Đv trên cạn hay trên cây: Trải rộng báo dưới gốc rung cành hay dùng vợt bướm để bắt, hứng và cho vào túi nilông.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 68+69+70: Tham quan thiên nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 64,65,66. Tiết 68,69,70. Tham quan thiên nhiên
I. Mục tiêu bài học.
Kiến thức: Tạo cơ hội cho HS tiếp xúc với thiên nhiên và thế giới động vật
 HS được nghiên cứu động vật sống trong thiên nhiên
Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng quan sát sử dụng các dụng cụ để theo dõi hoạt động sống của động vật
 Tập cách nhận biết động vật và ghi chép ngoài thiên nhiên
Thái độ: GD lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới động vật, đặc biệt là động vật có ích.
II. Phương tiện dạy học.
 Chuẩn bị. 
 HS:Lọ bắt ĐV, hộp chứa mẫu, kính núp cầm tay, cở ghi chép vợt bướm
 Kẻ bảng Tr205 SGK.
 GV: Vợt thuỷ tinh, chổi lông, kim nhọn, khay đựng mẫu
 Địa điểm: Công viên.
III. Tiến tình bài giảng:
ổn định
Tiến hành.
Tiết 64. Học trên lớp:
Hoạt động 1: GV giới thiệu sơ lược địa điểm tham quan
Địa điểm: Có những môi trừng nào?
 Một số loài động vật, thực vật có thể gặp.
Hoạt động 2: Giới thiệu trng bị dụng cụ cá nhân.
 Cá nhân: Giày, mũ, dép quai hậu
 Túi có dây đeo chứa: Giấy báo rộng, kính núp cầm tay, bút, sổ ghi chép, 
 áo mưa.
 Nhóm: + Vợt bướm, vợt kẹp thuỷ sinh, chổi lông
 + Kim nhọn, khay đựng mẫu.
 + Lọ bắt thuỷ tức, hộp chứa mẫu sống.
Hoạt động 3. GV giới thiệu cách sử dụng dụng cụ.
Với động vật dưới nước: dùng vợt thuỷ tinh vớt ĐV lên rồi lấy chổi lông quét nhẹ vào khay( vhứa nước)
Với Đv trên cạn hay trên cây: Trải rộng báo dưới gốc rung cành hay dùng vợt bướm để bắt, hứng và cho vào túi nilông.
 Với Đv ở đất( sau , bọ): dùng kẹp mềm gắp cho vào túi nilông( có đục các lỗ nhỏ).
Với ĐV lớn (cá, ếch, thằn lằn) dùng vợt bướm bắt rồi cho vào hộp chứa mẫu.
Hoạt động 4: Giới thiệu cách ghi chép.
Đánh dấu vào bảng Tr205 SGK.
Mỗi nhóm cử một HS ghi chép đặc điểm ngắn gọn cơ bản nhất.
Cuối giờ GV cho HS nhắc lại các thao tác sử dụng cụ cần thiết
 Tiết 65,66. Tiến hành tham quan ngoài trời.
 GV: Yêu cầu:
 Hoạt động theo nhóm 8 người.
 Giữ trật tự, nghiêm túc, không trèo cây.
 Lấy được mẫu đơn giản.
 Hoạt động 1: GV: thông báo nội dung cần quan sát.
Quan sát động vật phân bố theo môi trường.
Trong từng môi trường có những động vật nào?
Số lượng cá thể nhiều hay ít. VD: Cành cây có nhiều sâu bướm
Quan sát sự thích nghi di chuyển của ĐV ở các môi trường
ĐV có các cách di chuyển bằng bộ phận nào?
 VD: bướm bay bằng cánh. châu chấu nhảy bằng 2 chân,cá bơi bằng vây.
Quan sát sự thích nghi của ĐV.
Quan sát các loài ĐV có những hình thúc ding dưỡng như thế nào?
 VD: ăn lá, ăn hạt, ăn động vật nhỏ. hút mật.
Quan sát mối quan hệ giữa động vật và thực vật.
Ong hút mật đ thụ phấn cho hoa
Sâu ăn lá non --> cây chết.
Sâu ăn quả --> đục quả --> thối quả.
Quan sát hiện tượng nghuỵ trang của ĐV.
Màu sắc giống cành cây, lá cây, màu đất.
Duỗi cơ thể giống như cành cây khô hay một chiếc lá.
Cuộn tròn giống hòn đá.
Quan sát số lượng thành phần động vật trong tự nhiên.
Từng môi trường có thành phần loài như thế nào?
Trong môi trường số lượng cá thể như thế nào?
Loài động vật nào không có trong môi trường đó?
 Hoạt động 2: HS tiến hành quan sát.
 HS: Trong nhóm phân công để tất cả đều được quan sát.
 Thay phiên nhau lấy mẫu quan sát.
 GV: Bao quát toàn lớp, hướng dẫn nhóm học yếu.
 Nhắc nhở HS lấy đủ mẫu nơi quan sát.
 Hoạt động 3: Báo cáo kết quả của các nhóm.
 Bảng tên ĐV và môi trường sống.
 Mẫu thu thập được.
 Đánh giá về số lượng thành phần koài động vật trong tự nhiên.
 Sau khi báo cáo GV cho HS dùng chổi lông, nhẹ nhàng quét trả các mẫu về môi 
 trường sống của chúng.
 IV. Nhận xét - đánh giá.
 GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
 Đánh giá kết quả học tập của HS.
 V. Dặn dò.
 -------------------------------------------

File đính kèm:

  • docBµi 64.doc