Giáo án Sinh học 7 - Tiết 65: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong nền kinh tế ở địa phương (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Học sinh được tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở gia đình và địa phương. Thông qua các thông tin sách báo, ti vi.
-Hoặc học sinh được giới thiệu qua thông tin mà học sinh sưu tầm được.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện tư duy tổng hợp và quan sát.
-Biết thu thập và xử lí các thông tin.
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức bảo vệ động vật có ích và những động vật có tầm quan trọng mang lại hiệu quả kinh tế.
II. Phương pháp:
Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và thu thập thông tin theo hướng dẫn.
III. Phương tiện dạy học:
1.Chuẩn bị của thầy
-Bảng phụ.
-Những tư liệu về động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương.
2.Chuẩn bị của trò:
-Sưu tầm những tranh ảnh về những động vật có tầm quan trọng ở địa phương.
-Những tư liệu về vật nuôi.
IV. Tiến trình bài giảng:
1.ổn định tổ chức lớp:
2.Kiểm tra đầu giờ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới
Hoạt động 1
-Mục tiêu:
+Học sinh biết thu thập và xử lí được các thông tin.
+Báo cáo kết quả của mình trước lớp.
Bài 62 Tiết thứ: 65 Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong nền kinh tế ở địa phương (Tiếp Theo) Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -Học sinh được tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở gia đình và địa phương. Thông qua các thông tin sách báo, ti vi. -Hoặc học sinh được giới thiệu qua thông tin mà học sinh sưu tầm được. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tư duy tổng hợp và quan sát. -Biết thu thập và xử lí các thông tin. -Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Học sinh có ý thức bảo vệ động vật có ích và những động vật có tầm quan trọng mang lại hiệu quả kinh tế. II. Phương pháp: Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và thu thập thông tin theo hướng dẫn. III. Phương tiện dạy học: 1.Chuẩn bị của thầy -Bảng phụ. -Những tư liệu về động vật có tầm quan trọng kinh tế ở địa phương. 2.Chuẩn bị của trò: -Sưu tầm những tranh ảnh về những động vật có tầm quan trọng ở địa phương. -Những tư liệu về vật nuôi. IV. Tiến trình bài giảng: 1.ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra đầu giờ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới Hoạt động 1 -Mục tiêu: +Học sinh biết thu thập và xử lí được các thông tin. +Báo cáo kết quả của mình trước lớp. -Tiến hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ->Gv y/c các nhóm xử lí * thu thập được, ghi vào giấy. ->Gv treo bảng phụ. ->Gv gọi đại diện các nhóm báo cáo và hoàn thiện bảng phụ. ->Gọi các nhóm khác bổ xung và nhận xét thông qua bảng phụ Gv giao việc báo cáo như sau: N1 và 2: động vật có ích về thực phẩm, dược liệu và công nghiệp. N3 và 4: động vật có ích về nông nghiệp làm cảnh và vai trò trong tự nhiên. N5 và 6: động vật có hại về nông nghiệp, đời sống con người và sức khoẻ. ->Hoạt động nhóm lớn thu thập các ý kiến thành viên trong nhóm thống nhất ý kiến và ghi kiến thức đó vào giấy. ->Các nhóm cử đại diện lên báo cáo và hoàn thiện bảng phụ theo y/c của Gv. N1 và 2: gà, lợn, bò, trâu. N3 và 4: nuôi chim cảnh. N5và 6: nói về những động vật có hại.: bệnh dịch H5N1, lở mồm long móm ở trâu, bò, lợn. II.Báo cáo các nội dung tìm hiểu được: 1.Nghe báo cáo trước lớp: N1 và 2: thực phẩm, dược liệu, công nghệ. N3 và 4: lợi ích về kinh tế, làm cảnh. Chú ý: Học sinh có thể sưu tầm tranh ảnh, dán vào giấy khổ lớn theo từng chủ đề để báo cáo. Bảng phụ: Những động vật có tầm quan trọng thực tiễn ở địa phương STT Tầm quan trọng thực tiễn Tên động vật Động vật không xương sống Động vật có xương sống 1.Động vật có ích -Thực phẩm (vật nuôi, đặc sản) -Dược liệu -Công nghệ (vận dụng mĩ nghệ, hương liệu). -Nông nghiệp -Làm cảnh -Vai trò trong tự nhiên. -Tôm, cua -Ong, bò cạp -San hô, ốc xà cừ, cánh kiến, tằm, ngọc trai -Ong mắt đỏ, kiến vống -Trai ngọc, san hô -Sâu bọ thụ phấn, giun đất -Cá, chim, thú -Gấu, khỉ, rắn -Hươu xạ, cầy, hổ, trâu, voi -Trâu, bò, chim sâu -Chim cảnh, sáo, hoạ mi -Chim phát tán hạt, cá cảnh. 2.Động vật có hại -Đối với nông nghiệp. -Đối với đời sống con người. -Đối với sức khoẻ. -Sâu đục thân, bọ hả, bọ dầy. -Muối, mọt ẩm -Chấy rận, ghẻ lở -Lợn rừng, gà rừng, chuột. -Diều hâu, bói cá -Chuột, chó, chim 4.Củng cố bài: -Nhận xét cách thu thập thông tin của các nhóm qua sách báo? -Thu thập thông tin từ các cơ sở sản xuất hay ở tại mỗi gia đình và ở tại địa phương mình. -ý nghĩa kinh tế đối với gia đình, địa phương. 5.Dặn dò và hướng dẫn học bài: -Học bài theo câu hỏi SGK. -Học sinh chuẩn bị ôn tập chủ yếu các chương như sau: +Chương 6: ngành động vật có xương sống (chú ý lớp chim và thú) +Chương 7: sự tiến hoá của động vật +Chương 8: động vật và đời sống con người.
File đính kèm:
- sinh7t65.doc