Giáo án Sinh học 7 - Tiết 53+54 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.

 - Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.

 - Nêu được vai trò của Thú đối với tự nhiên và đối với con người, nhất là những thú nuôi.

 - Nêu được đặc điểm chung của Thú.

 2. Kĩ năng

 - Có kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.

 - Tìm kiếm và xử lí thông tin.

 - Lắng nghe tích cực.

 - Ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận.

 - Trình bày sáng tạo.

 3. Thái độ

 Có ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng.

II. Đồ dùng dạy và học

 1. Giáo viên.

 Bảng phụ: Bảng trang 167

 2. Học sinh.

 Nghiên cứu trước bài.

III. Phương pháp.

 Thảo luận nhóm, vấn đáp – tìm tòi.

IV. Tổ chức giờ học.

 1. Ổn định tổ chức. (1 phút)

 Sĩ số: .

 2. Khởi động. (4 phút)

 Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ ăn thịt, bộ ăn sâu bọ và bộ gặm nhấm?

 Đặt vấn đề: GV cho HS kể tên một số thú có móng chẵn và móng lẻ. HS trả lời, GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.

3. Các hoạt động.

Hoạt động 1: Tìm hiểu về các bộ móng guốc ( 8 phút)

 Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.

 Đồ dùng dạy học: Bảng phụ: Bảng trang 167

 

 

doc10 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 53+54 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 3. Thái độ
 Có ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng.
II. Đồ dùng dạy và học
 1. Giáo viên.
 Bảng phụ: Bảng trang 167
 2. Học sinh.
 Nghiên cứu trước bài.
III. Phương pháp.
 Thảo luận nhóm, vấn đáp – tìm tòi.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. Ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: ........................................................
 2. Khởi động. (4 phút)
 Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của bộ ăn thịt, bộ ăn sâu bọ và bộ gặm nhấm?
 Đặt vấn đề: GV cho HS kể tên một số thú có móng chẵn và móng lẻ. HS trả lời, GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.
3. Các hoạt động.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các bộ móng guốc ( 8 phút)
 Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.
 Đồ dùng dạy học: Bảng phụ: Bảng trang 167
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 166, 167; quan sát hình 51.3 để trả lời câu hỏi:
- Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc?
- Yêu cầu HS chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập.
- GV kẻ bảng để HS chữa bài.
- GV nên lưu ý nếu ý kiến chưa thống nhất, cho HS tiếp tục thảo luận.
- GV đưa nhận xét và đáp án đúng.
- Cá nhân HS tự đọc thông tin SGK trang 166, 167.
Yêu cầu:
+ Móng có guốc.
+ Cách di chuyển.
- Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức.
- Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I. Các bộ móng guốc
Bảng chuẩn kiến thức
Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc
Tên động vật
Số ngón chân
Sừng
Chế độ ăn
Lối sống
Lợn
Chẵn (4)
Không sừng
Ăn tạp
Đàn
Hươu
Chẵn (2)
Có sừng
Nhai lại
Đàn
Ngựa
Lẻ (1)
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Voi
Lẻ (5)
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Tê giác
Lẻ (3)
Có sừng
Không nhai lại
Đơn độc
Những câu trả lời lựa chọn
Chẵn
Lẻ
Có sừng
Không sừng
Nhai lại
Không nhai lại
Ăn tạp
Đàn
Đơn độc
- Yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi:
- Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về:
+ Đặc điểm chung của bộ
+ Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và guốc lẻ.
- Các nhóm sử dụng kết quả của bảng trên, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu:
+ Nêu được số ngón chân có guốc
+ Sừng, chế độ ăn
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đặc điểm của bộ móng guốc 
+ Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc.
- Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại.
- Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại.
Hoạt động 2: Bộ linh trưởng ( 8 phút)
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Đặc điểm chung của bộ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 51.4, trả lời câu hỏi:
- Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng?
?*Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi?
* Phân biệt các đại diện
- Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào?
- GV kẻ thành bảng so sánh để HS điền.
- HS tự đọc thông tin SGK trang 168, quan sát hình 51.4 kết hợp với những hiểu biết về bộ này để trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu:
+ Chi có cấu tạo đặc biệt.
+ Chi có khả năng cầm nắm, bám chặt.
- Một vài HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân tự tìm đặc điểm phù hợp 3 đại diện ở sơ đồ trang 168.
- 1 số HS lên bảng điền vào các điểm, HS khác nhận xét, bổ sung.
II. Bộ linh trưởng
- Bộ linh trưởng
+ Đi bằng bàn chân
+ Bàn tay, bàn chân có 5 ngón
+ Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo.
+ Ăn tạp
Bảng kiến thức chuẩn
 Tên động vật
Đặc điểm
Khỉ hình người
Khỉ
Vượn
Chai mông
Không có
Chai mông lớn
Có chai mông nhỏ
Túi má
Không có
Túi má lớn
Không có
Đuôi
Không có
Đuôi dài
Không có
Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lớp thú ( 8 phút)
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của Thú.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú, thông qua các đại diện để tìm đặc điểm chung.
Chú ý đặc điểm: bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần kinh.
- HS trao đổi nhóm, thống nhất tìm ra đặc điểm chung nhất.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đặc điểm chung của lớp thú:
+ Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất
+ Thai sinh và nuôi con bằng sữa
+ Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại
+ Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt.
Hoạt động 4: Vai trò của thú ( 7 phút)
Mục tiêu: Nêu được vai trò của Thú đối với tự nhiên và đối với con người, nhất là những thú nuôi.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
- Thú có những giá trị gì trong đời sống con người?
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển?
- GV nhận xét ý kiến của HS và yêu cầu HS rút ra kết luận..
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK trang 168.
- Trao đổi nhóm và trả lời:
- Yêu cầu:
+ Phân tích từng giá trị như: cung cấp thực phẩm, dược phẩm
+ Xây dựng khu bảo tồn, cấm săn bắn.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại.
- Biện pháp: 
+ Bảo vệ động vật hoang dã.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
4. Kiểm tra, đánh giá ( 4 phút)
- GV sử dụng câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài trang 169.
- Đọc phần : Em có biết?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà ( 1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 169.
	- Làm các bài tập trong vở bài tập.
Ngày soạn: 11/3/2014
Ngày giảng: 14/3/2014
Tiết 54 . Bài tập
(Chữa một số bài tập trong Vở bài tập sinh học 7 )
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức.
 - Vận dụng được kiến thức đã học để trả lời một số câu hỏi, và bài tập trong vở bài tập sinh học 7.
 2. Kĩ năng.
 - Có kĩ năng khái quát kiến thức.
 - Kĩ năng trình bày kiến thức.
 3. Thái độ.
 - Yêu thích môn học và tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy và học.
 1. Giáo viên.
 Bảng phụ: Các câu hỏi trắc nghiệm
 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học.
III. Phương pháp.
Thảo luận nhóm, vấn đáp – tìm tòi.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. Ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: ........................................................
 2. Khởi động. (1 phút)
 Kiểm tra bài cũ: không
 Đặt vấn đề: Có những câu hỏi rất hay mà chúng ta chưa có cơ hội để trả lời. Tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và trả lời một số câu hỏi hay đó.
3. Các hoạt động.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm( 10 phút)
Mục tiêu: làm một số bài tập trắc nghiệm
Cách tiến hành:
GV đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm đã viết trên bảng phụ lên bảng:
Câu 1: Đặc điểm không thuộc đời sống của ếch đồng là:
a. Có hiện tượng trú đông.
b. Chỉ kiếm mồi vào ban đêm, ăn sâu bọ ...
c. Sống ở nơi ẩm ướt.
d. Thuộc động vật biến nhiệt.
Câu 2: Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch đồng là:
a. Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí.
b. Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.
c. Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt)
d. Cả a, b và c.
Câu 3: Các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn là:
a. Da khô, có vảy sừng bao bọc, cổ dài.
b. Mắt có mi cử động và có nước mắt, màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ bên đầu.
c. Thân dài, đuôi rất dài
d. Cả a, b và c.
Câu 4: ống tiêu hoá của chim có cấu tạo gồm:
a. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
b. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và tận cùng là lỗ huyệt
c. Miệng, thực quản có diều, ruột non, ruột già, lỗ huyệt.
d. Miệng, thực quản có diều, dạ dày tuyến và dạ dày cơ, ruột non, ruột già, lỗ huyệt.
Câu 5. Sinh sản của thỏ có đặc điểm là:
a. Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong.
b. Có hiện tượng thai sinh.
c. Thỏ non mới đẻ yếu, chưa mở mắt, được bú sữa mẹ.
d. Cả a, b và c.
Câu 6. Đặc điểm di chuyển của kanguru là:
a. Di chuyển bằng 4 chi. 
b. Dùng 2 chi sau để nhảy.
c. Chuyền cành bằng 2 chi sau.
d. Chuyền cành bằng hai chi trước.
Hoạt động 2: Trả lời một số câu hỏi tự luận ( 25 phút)
Mục tiêu: Làm một số bài tập tự luận
Cách tiến hành:
GV đưa ra một số câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận nhóm 2 bàn ( 6 phút) trả lời câu hỏi.
Câu 1: Tại sao đã có phổi mà ếch lại thở bằng da là chủ yếu?
Câu 2: Hãy nêu đặc điểm chung của lớp Lưỡng cư?
Câu 3: Chứng minh chim bồ câu có đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn?
Câu 4: Hãy phân tích các đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?
Câu 5. Nêu những đặc điểm chung của lớp Chim?
Câu 6. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.
- HS lắng nghe câu hỏi và thảo luận nhóm bàn trả lời từng câu hỏi.
- HS lắng nghe câu hỏi và thảo luận nhóm 2 bàn trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
I. Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1. ý a.
Câu 2. ý d
Câu 3. ý d
Câu 4. ý d
Câu 5. ý d
Câu 6. ý b
II. Tự luận
Câu 1:
 Vì Phổi ếch có cấu taoh đơn giản, hơn nữa ếch sống nơi ẩm ướt nên hô hấp bằng da là chủ yếu.
Câu 2:
Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư:
Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
+ Da trần và ẩm
+ Di chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng phổi và da
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể.
+ Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
+ Là động vật biến nhiệt.
Câu 3:
Thân: hình thoi
Chi trước: Cánh chim
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau.
Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Lông bông: Có các lông mảnh làm thành chùm lông xốp
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
Cổ: Dài khớp đầu với thân.
Câu 4: 
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- Máu nuôi cơ thể giàu oxi (máu đỏ tươi).
- Ống tiêu hoá phân hoá về cấu tạo, chuyên hoá về chức năng.
- Tốc độ tiêu hoá cao.
- Phổi có mạng ống khí
- 1 số ống khí thông với túi khí " bề mặt trao đổi khí rộng.
Câu 5:
- Đặc điểm chung
+ Mình có lông vũ bao phủ
+ 

File đính kèm:

  • docTiet 52.doc