Giáo án Sinh học 7 - Tiết 49: Sự đa dạng của lớp thú bộ thú huyệt & bộ thú túi

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.

- Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ Thú huyệt, bộ Thú túi

- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và thú túi thích nghi với đời sống của chúng. Giải thích sự sinh sản của thú túi là tiến bộ hơn thú huyệt.

 2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng: Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm

 3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II. Trọng tâm

- Sự đa dạng của lớp thú, những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ Thú huyệt, bộ Thú túi thích nghi với đời sống.

III. Chuẩn bị

 GV: - Bảng phụ. Tranh hình 48.1, 48.2 SGK

 HS: - Kẻ bảng SGK/T157

IV. Tiến trình

 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện

 2. Kiểm tra miệng

? Nêu những đặc điểm cấu tạo trong của thỏ (một đại diện của lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật đã học?

Tiêu hóa: răng cửa sắc, răng hàm kiểu nghiền, thiếu răng nanh, manh tràng phát triển.

- Hô hấp: phổi có nhiều túi phổi làm tăng diện tích trao đổi khí, có thêm cơ hoành tham gia

- Tuần hoàn: tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể

- Bài tiết: thân sau có cấu tạo tiến bộ nhất

- Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác: Đại não phát triển che lấp các phần khác. Tiểu não lớn nhiều nếp gấp -> liên quan tới các cử động phức tạp 3

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 49: Sự đa dạng của lớp thú bộ thú huyệt & bộ thú túi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 48 Tiết 49 SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
 Tuần 26 BỘ THÚ HUYỆT & BỘ THÚ TÚI
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.
- Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, đời sống và tập tính của thú mỏ vịt và thú túi thích nghi với đời sống của chúng. Giải thích sự sinh sản của thú túi là tiến bộ hơn thú huyệt.
 2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng: Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
 3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Trọng tâm
- Sự đa dạng của lớp thú, những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ Thú huyệt, bộ Thú túi thích nghi với đời sống.
III. Chuẩn bị
 GV: - Bảng phụ. Tranh hình 48.1, 48.2 SGK 
 HS: - Kẻ bảng SGK/T157
IV. Tiến trình
 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
 2. Kiểm tra miệng
? Nêu những đặc điểm cấu tạo trong của thỏ (một đại diện của lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật đã học?
Tiêu hóa: răng cửa sắc, răng hàm kiểu nghiền, thiếu răng nanh, manh tràng phát triển.
- Hô hấp: phổi có nhiều túi phổi làm tăng diện tích trao đổi khí, có thêm cơ hoành tham gia 
- Tuần hoàn: tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể
- Bài tiết: thân sau có cấu tạo tiến bộ nhất
- Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác: Đại não phát triển che lấp các phần khác. Tiểu não lớn nhiều nếp gấp -> liên quan tới các cử động phức tạp 3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Vào bài
	GV cho HS kể tên số thú mà em biết " gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống ở mọi nơi " làm nên sự đa dạng.
Hoạt động 2: I.Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú
Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của lớp thú, đặc điểm cơ bản để phân chia lớp thú
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, trả lời
câu hỏi:
? Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào
? Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào
HS: tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi.
Yêu cầu nêu được:
+ Số loài nhiều.
+ Dựa vào đặc điểm sinh sản.
- Đại diện nhóm trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
GV: nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng.
- Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Bộ thú huyệt và Bộ thú túi
Mục tiêu : Thấy được cấu tạo thích nghi với đời sông của bộ thú huyệt và bộ
thú túi. Đặc điểm sinh sản của hai bộ.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, 157, hoàn thành bảng trong vở bài tập.
- Cá nhận HS đọc thông tin và quan sát hình, tranh ảnh mang theo về thú huyệt và thú túi " hoàn thành bảng.
- Yêu cầu: Dùng số thứ tự 
GV: kẻ lên bảng phụ để lần lượt HS tự điền.
HS: 1 vài HS lên bảng điền nội dung.
GV: chữa bằng cách thông báo đúng, sai.
GV: yêu cầu HS tiếp tục thảo luận
? Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú
? Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con
? Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp với đời sống bơi lội ở nước
? Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ
? Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ
HS: Cá nhân xem lại thông tin SGK và bảng so sánh mới hoàn thành trao đổi nhóm..
- Yêu cầu:
+ Nuôi con bằng sữa.
+ Thú mẹ chưa có núm vú
+ Chân có màng
+ Hai chân sau to, khoẻ, dài.
+ Con non nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: nhận xét.
GV: yêu cầu HS tự rút ra kết luận:
Kẻ sơ đồ sgk/156
I. Bộ thú huyệt:
- Thú mỏ vịt:
+ Có lông mao dày, chân có màng
+ Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
II. Bộ thú túi:
- Kanguru:
+ Chi sau dài khỏe, đuôi dài
+ Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú.
 4. Câu hỏi, bài tập củng cố
- GV chốt lại kiến thức
- HS đọc kết luận sgk 
Đánh dấu x vào câu trả lời đúng.
1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước.
b. Nuôi con bằng sữa.
c. Bộ lông dày giữ nhiệt.
2. Con non của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy.
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
c. Con non chưa biết bú sữa.	
 5. Hướng dẫn HS tự học
- Học bài và đọc mục 
m có biết.
- Đọc trước bài mới.
V. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doct49-s7.doc