Giáo án Sinh học 7 - Tiết 37 đến 42 - Năm học 2013-2014

Bài 36: Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Nhận dạng được các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.

 - Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn.

 2. Kĩ năng

 - Biết cách mổ ếch

 - Có kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.

 - Hợp tác, lắng nghe tích cực và chia sẻ thông tin quan sát được.

 - Tìm kiếm và xử lí thông tin.

 - Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.

3. Thái độ

 - Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ trong khi làm thí nghiệm.

II. Đồ dùng dạy và học

 1. Giáo viên.

 - Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm.

 - Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch.

 - Bộ xương ếch.

 - 4 bộ đồ mổ

 2. Học sinh.

 Mỗi nhóm một con ếch.

III. Phương pháp.

 Thực hành, quan sát, trực quan.

IV. Tổ chức giờ học.

 1. ổn định tổ chức. (1 phút)

 Sĩ số:.

 2. Khởi động. (4 phút)

 Kiểm tra bài cũ: Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn?

 Khám phá: ếch có những cơ quan và hệ cơ quan nào thích nghi với đời sống ở cạn? HS trả lời, GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.

 3. Các hoạt động

Hoạt động 1: Quan sát bộ xương ếch (8 phút)

 Mục tiêu: Nhận dạng được các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.

 Đồ dùng dạy học: Bộ xương ếch.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK và nhận biết các xương trong bộ xương ếch.

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu.

- GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương.

- GV yêu cầu HS thảo luận:

- Bộ xương ếch có chức năng gì?

- GV chốt lại kiến thức. - HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi.

 

 

 

- 1 HS lên bảng chỉ.

- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1. Bộ xương

- Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai (đai vai và đai hông), xương chi (chi trước và chi sau).

- Chức năng:

+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.

+ Là nơi bám của cơ  di chuyển.

+ Toạ thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.

 

doc31 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 37 đến 42 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
	5. Máu trong tim là máu đỏ tươi
	6. Di chuyển bằng 4 chi
	7. Di chuyển bằng cách nhảy cóc
	8. Da trần ẩm ướt
	9. ếch phát triển có biến thái.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 122.
- Đọc mục “Em có biết” trang 123
- Kẻ bảng trang 125 SGK vào vở.
- Nghiên cứu trước bài: Thằn lằn bóng đuôi dài.
Ngày soạn: 14/01/2014
Ngày giảng: 17/01/2014
Lớp bò sát
Tiết 40
Bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Nêu được các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài.
 - Nêu được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
 - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
2. Kĩ năng.
 - Quan sát tranh vẽ và mô hình.
 3. Thái độ. 
 - Yêu thích môn học, bảo vệ các động vật bò sát.
II. Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên.
 - Mô hình thằn lằn.
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 125 SGK.
 2. Học sinh.
 - Nghiên cứu trước bài.
 - Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 125 SGK.
III. Phương pháp.
 Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: ........................................................
 2. Khởi động. (4 phút)
 Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư? Vai trò của lưỡng cư đối với đời sống con người?
 Đặt vấn đề: GV đưa mô hình con thằn lằn hỏi: Đây là con gì? Nhìn chúng có đặc điểm gì? HS trả lời, GV dẫn dắt vào bài.
 3. Các hoạt động.
HĐ1: Tìm hiểu về đời sống. (15 phút)
 Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài. Trình bày được đặc điểm sinh sản của thằn lằn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, làm bài tập so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn và ếch đồng.
- GV kẻ nhanh bảng so sánh lên bảng, gọi 1 HS lên hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận thông tin, kết hợp với kiến thức đã học để so sánh
- 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
I. Đời sống.
Đặc điểm đời sống
Thằn lằn
ếch đồng
1. Nơi sống và hoạt động
- Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo
- Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt cạnh các khu vực nước.
2.Thời gian kiếm mồi
- Bắt mồi về ban ngày
- Bắt mồi vào chập tối hay đêm
3. Tập tính
- Thích phơi nắng
- Trú đông trong các hốc đất khô ráo.
- Thích ở nơi tối hoặc bóng râm
- Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn.
- Qua bài tập trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV cho HS thảo luận:
? Nêu đặc điểm sinh sản của thằn lằn?
?* Vì sao số lượng trứng của thằn lằn lại ít?
? Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa gì đối với đời sống ở cạn?
- GV chốt lại kiến thức.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm đời sống của thằn lằn, đặc điểm sinh sản của thằn lằn.
- HS phải nêu được: thằn lằn thích nghi hoàn toàn với môi trường trên cạn.
- HS thảo luận trong nhóm.
- Yêu cầu nêu được:
+ Thằn lằn thụ tinh trong " tỉ lệ trứng gặp tinh trùng cao nên số lượng trứng ít.
+ Trứng có vỏ " bảo vệ
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Môi trường sống trên cạn
- Đời sống:
+ Sống ở nơi khô ráo, thích phơi nắng
+ Ăn sâu bọ
+ Có tập tính trú đông.
- Sinh sản:
+ Thụ tinh trong
+ Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp
HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo ngoài và di chuyển (20 phút)
 Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn.
 Đồ dùng dạy học: Mô hình thằn lằn. Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 125 SGK.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc bảng trang 125 SGK, đối chiếu với hình cấu tạo ngoài và mô hình thằn lằn ghi nhớ các đặc điểm cấu tạo.
- GV yêu cầu HS đọc câu trả lời chọn lựa, hoàn thành bảng trang 125 SGK.
- GV treo bảng phụ gọi 1 HS lên gắn mảnh giấy.
- GV chốt lại đáp án đúng: 1G; 2E; 3D; 4C; 5B và 6A.
- GV cho HS thảo luận: so sánh cấu tạo ngoài của thằn lằn với ếch để thấy được thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 38.2 đọc thông tin trong SGK trang 125 và nêu thứ tự cử động của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS tự thu nhận kiến thức bằng cách đọc cột đặc điểm cấu tạo ngoài.
- Các thành viên trong nhóm thảo luận lựa chọn câu cần điền để hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS dựa vào đặc điểm cấu tạo ngoài của 2 đại diện để so sánh.
- HS quan sát hình 38.2 SGK, nêu thứ tự các cử động:
+ Thân uốn sang phải " đuôi uốn sang trái, chi trước phải và chi sau trái chuyển lên phía trước.
+ Thân uốn sang trái, động tác ngược lại.
- 1 HS phát biểu, lớp bổ sung.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo ngoài.
2. Di chuyển
Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi để tiến lên phía trước.
4. Kiểm tra - Đánh giá. (4 phút)
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
	Hãy chọn những mục tương ứng ở cột A với cột B trong bảng:
Cột A
Cột B
1. Da khô, có vảy sừng bao bọc
2. Đầu có cổ dài
3. Mắt có mí cử động
4. Màng nhĩ nằm ở hốc nhỏ trên đầu
5. Bàn chân 5 ngón có vuốt.
a. Tham gia sự di chuyển trên cạn
b. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
c. Ngăn cản sự thoát hơi nước
d. Phát huy được các giác quan, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.
e. Bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)
- Học bài theo nội dung ghi bài và câu hỏi trang 126.
- Xem lại cấu tạo trong của ếch đồng và xem trước bài 39: Cấu tạo trong của thằn lằn. Tìm hiểu về bộ xương và các cơ quan dinh dưỡng của thằn lằn.
Ngày soạn: 7/1/2012
Ngày giảng: 10/1/2012
Tiết 39
Bài 37: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Mô tả được tính đa dạng của lớp lưỡng cư. Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam.
 - Nêu được vai trò của lớp lưỡng cư trong tự nhiên và đời sống con người, đặc biệt là những loài quý hiếm.
 - Nêu được đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
 2. Kĩ năng
 - Có kĩ năng quan sát tranh.
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin.
 - Hợp tác, lắng nghe tích cực.
 - So sánh, phân tích, khái quát.
 - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
II. Đồ dùng dạy và học
 1. Giáo viên.
Bảng phụ ghi nội dung:
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
 2. Học sinh: kẻ bảng trước vào vở.
III. Phương pháp.
 Dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: .......................................................
 2. Khởi động. (1 phút)
 Kiểm tra bài cũ: không
 Khám phá: Hãy kể tên một số loài em biết mà em cho là nó thuộc lớp Lưỡng cư? HS trả lời, GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.
 3. Các hoạt động 
HĐ1: Tìm hiểu về sự đa dạng về thành phần loài (10 phút)
 Mục tiêu: Mô tả được tính đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài. Nêu được những đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam.
 Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 SGK, đọc thông tin và làm bài tập bảng sau:
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thước chi sau
Có đuôi
Không đuôi
Không chân
- Thông qua bảng, GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau " ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ.
- HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự thu nhận thông tin về đặc điểm 3 bộ lưỡng cư, thảo luận nhóm 
(2 p)và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu nêu được: các đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ: căn cứ vào đuôi và chân.
- HS trình bày ý kiến.
I. Đa dạng về thành phần loài.
Lưỡng cư có 4000 loài chia làm 3 bộ:
+ Bộ lưỡng cư có đuôi
+ Bộ lưỡng cư không đuôi
+ Bộ lưỡng cư không chân.
HĐ2: Tìm hiểu về sự đa dạng về môi trường và tập tính. (10 phút)
 Mục tiêu: Biết được sự ảnh hưởng của môi trường tới tập tính và hoạt động của lưỡng cư.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37 (1-5) đọc chú thích và lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 GSK.
- GV treo bảng phụ, HS các nhóm chữa bài, ghi câu trả lời.
- GV thông báo kết quả đúng để HS theo dõi.
- Cá nhân HS tự thu nhận thông tin qua hình vẽ, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
- Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời điền vào bảng phụ.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung nếu cần.
II. Đa dạng về môi trường và tập tính.
Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
Tên loài
Đặc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính tự vệ
Cá cóc Tam Đảo
- Sống chủ yếu trong nước
- Ban ngày
- Trốn chạy ẩn nấp
ễnh ương lớn
- Ưa sống ở nước hơn
- Ban đêm
- Doạ nạt
Cóc nhà
- Ưa sống trên cạn hơn
- Ban đêm
- Tiết nhựa độc
ếch cây
- Sống chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước.
- Ban đêm
- Trốn chạy ẩn nấp
ếch giun
- Sống chủ yếu trên cạn
- Chui luồn trong hang đất
Trốn, ẩn nấp
HĐ3: Tìm hiểu về đặc điểm chung của lưỡng cư (10 phút)
 Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi:
- Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan?
- GV y/c đại diện 1 vài nhóm trình bày.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
- Cá nhân HS thu thập thông tin SGK và hiểu biết của bản thân, trao đổi nhóm và rút ra đặc điểm chung của lưỡng cư.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung
III. Đặc điểm chung của lưỡng cư.
Lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
+ Da trần và ẩm
+ Di chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng phổi và da
+ Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể.
+ Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái.
+ Là động vật biến nhiệt.
HĐ4: Vai trò của lưỡng cư. (8 phút)
 Mục tiêu: Nêu được vai trò của lớp lưỡng cư trong tự nhiên và đời sống con người, đặc biệt là những loài quý hiếm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin tron

File đính kèm:

  • docTiet 37.doc