Giáo án Sinh học 7 - Tiết 33 đến 35 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Nêu các đặc tính đa dạng của lớp Cá qua các đại diện khác như: cá nhám, cá đuối, cá bơn, lươn .

 - Trình bày được đặc điểm chung của cá.

 - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối với con người.

 2. Kĩ năng

 - Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh, hình để tìm hiểu về cấu tạo, tập tính trong sự thích nghi với môi trường sống; thành phần loài; đặc điểm chung và vai trò của cá với đời sống.

 - Hợp tác / lắng nghe tích cực.

 - So sánh, phân tích, khái quát.

 - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.

3. Thái độ

 - Bảo vệ các loài cá trong tự nhiên và gây nuôi các loài cá có giá trị.

II. Đồ dùng dạy và học.

 1. Giáo viên.

 Bảng phụ: Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá.

2. Học sinh.

 Kẻ bảng phụ: Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá.

III. Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể áp dụng.

 Dạy học nhóm, vấn đáp - tìm tòi.

IV. Tổ chức giờ học.

 1. Ổn định tổ chức. (1 phút)

 Sĩ số:

 2. Khởi động. (4 phút)

*Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo hệ tuần hoàn của cá?

* Giới thiệu bài mới: GV yêu cầu HS kể một số đại diện của lớp cá mà em biết? HS trả lời câu hỏi sau đó giáo viên dẫn dắt vào bài.

 3. Các hoạt động

Hoạt động 1: Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống (15 phút)

 Mục tiêu: Nêu các đặc tính đa dạng của lớp Cá qua các đại diện khác như: cá nhám, cá đuối, cá bơn, lươn .

 Đồ dùng dạy học: Bảng phụ: Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo ngoài của cá.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

 

 

 

- Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau:

 

 

 

- Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn thành bài tập. I. Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống

a. Đa dạng về thành phần loài

 

Dấu hiệu so sánh Lớp cá sụn Lớp cá xương

Số loài

Nơi sống

Đặc điểm dễ phân biệt

Đại diện

Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.

- GV chốt lại đáp án đúng

 - Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án.

- Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

doc13 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 464 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 33 đến 35 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là: Bộ xương.
- HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng.
- HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có.
- Số lượng loài lớn.
- Cá gồm:
+ Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn.
+ Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương.
b. Đa dạng về môi trường sống
TT
Đặc điểm môi trường
Loài điển hình
Hình dáng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chân
Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm
1
Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu
Cá nhám
Thon dài
Khoẻ
Bình thường
Nhanh
2
Tầng giữa và tầng đáy
Cá vền, cá chép
Tương đối ngắn
Yếu
Bình thường
Bình thường
3
Trong các hang hốc
Lươn
Rất dài
Rất yếu
Không có
Rất chậm
4
Trên mặt đáy biển
Cá bơn, cá đuối
Dẹt, mỏng
Rất yếu
To hoặc nhỏ
Chậm
- GV cho HS thảo luận:
- Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào?
- HS trả lời.
Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá (10 phút)
 Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm chung của cá. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:
+ Môi trường sống
+ Cơ quan di chuyển
+ Hệ hô hấp
+ Hệ tuần hoàn
+ Đặc điểm sinh sản
+ Nhiệt độ cơ thể
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá.
- Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thông qua các câu trả lời và rút ra đặc điểm chung của cá.
II. Đặc điểm chung của cá. 
+ Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Có một vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 3: Vai trò của cá (10 phút)
 Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối với con người.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS thảo luận:
- Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
+ Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh
- GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc.
- Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì?
- GV giáo dục ý thức bảo vệ các loài cá trong tự nhiên và nuôi dưỡng các loài cá có giá trị kinh tế lớn.
- HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết của bản thân và trả lời.
- 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu được:
+ Cải tạo các vực nước.
+ Không bắt cá con.
+ Khai thác vừa phải.
+ Cấm đánh bắt bằng mìn, điện ...
+ Không đánh cá vào mùa sinh sản.
+ Không gây ô nhiễm nguồn nước.
+ Thuần hoá những loài cá mới có giá trị kinh tế.
III. Vai trò của cá.
- Cung cấp thực phẩm.
- Nguyên liệu chế biến thuốc chữa bệnh
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
- Diệt sâu bọ hại lúa, bọ gậy..
4. Kiểm tra - Đánh giá. (4 phút)
1. Lớp cá đa dạng vì: 
Ê a. Cá có số lượng loài lớn 
Ê b. Cấu tạo cơ thể thích nghi các điều kiện sống khác nhau 
Ê c. Cả a và b. 
2. Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sụn và cá xương.
Ê a. Căn cứ vào đặc điểm của bộ xương
Ê b. Căn cứ vào môi trường sống.
Ê c. Cả a và b.
 Đáp án: 1c, 2a.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)
 - Học bài theo nội dung đã học và câu hỏi cuối bài.
 - Mỗi nhóm chuẩn bị một con cá chép.
Ngày soạn: 09/12/2013
Ngày giảng: 12/12/2013
Tiết 34
Bài 32: Thực hành: mổ cá
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
 - Nhận dạng được một số nội quan của cá trên mẫu mổ và quan sát bộ xương cá.
 2. Kĩ năng
 - Mổ trên động vật có xương sống.
 - Hợp tác, lắng nghe tích cực, giao tiếp.
 - So sánh, đối chiếu mẫu vật với hình vẽ SGK.
 - Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
 3. Thái độ
 - Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy và học
 1. Giáo viên.
 + Mẫu cá chép 
 + Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim.
 2. Học sinh
 + 1 con cá chép (cá giếc)
 + Khăn lau, xà phòng.
III. Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
 Thực hành - thí nghiệm, trực quan, trình bày 1 phút.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số:
 2. Khởi động. (4 phút)
 Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm chung của cá?
 Giới thiệu bài mới: Kể tên các cơ quan bên trong của cá? HS trả lời, GV vậy các bộ phận này nằm ở vị trí nào tiết học hôm nay sẽ thấy rõ vị trí của các cơ quan đó.
 3. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành ( 4 phút)
- GV phân chia nhóm thực hành.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK).
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành ( 31 phút)
Mục tiêu: Biết được các bước tiến hành mổ cá, quan sát mẫu mổ.
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát và thực hiện viết tường trình
a. Cách mổ:
- GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá).
- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK).
- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ.
b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ
- Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan
- Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK).
- Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.
c. Hướng dẫn viết tường trình
- Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá
+ Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan
+ Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan
+ Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành.
Bước 2: Thực hành của học sinh
- HS thực hành theo nhóm 4-6 người
- Mỗi nhóm cử ra:
	+ Nhóm trưởng: điều hành chung.
	+ Thư kí: ghi chép kết quả quan sát.
- Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV:
	+ Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong
	+ Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
- Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107.
Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS:
- GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan.
- GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót.
Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá
Tên cơ quan
Nhận xét vị trí và vai trò
- Mang (hệ hô hấp)
Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí.
- Tim (hệ tuần hoàn)
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu.
- Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
- Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước.
- Thận (hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
- Tuyến sinh dục (hệ sinh sản)
Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
- Não (hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
Bước 4: Tổng kết
- GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp.
- Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm.
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
- Kết quả bảng phải điền sẽ là kết quả tường trình
- GV đánh giá điểm cho 1 số nhóm.
4. Kiểm tra - Đánh giá. (4 phút)
- GV đánh giá việc học của HS
- Trình bày 1 phút: Các bước mổ cá.
- Cho điểm 1-2 nhóm có kết quả tốt.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)
 - Xem lại bài thực hành.
 - Ôn tập lại chương trình từ đầu năm, giờ sau ôn tập học kì 1.
Ngày soạn: 10/12/2013
Ngày giảng: 13/12/2013
Tiết 35. Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 Khái quát lại kiến thức trong phần động vật không xương sống về:
 - Tính đa dạng của động vật không xương sống.
 - Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường.
 - Các đặc điểm cấu tạo, lối sống của các đại diện đặc trưng cho ngành.
 - ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng
 - Có kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin.
 - Hợp tác, lắng nghe tích cực.
3. Thái độ
 Thấy được tầm quan trọng chung của ĐVKXS và ĐVCXS đối với con người và đối với tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy và học
 1. Giáo viên.
 Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.
 2. Học sinh.
 Ôn tập các kiến thức từ đầu năm.
III. Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
 Dạy học nhóm, trình bày 1 phút, vấn đáp – tìm tòi.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: ........................................................
 2. Khởi động. (1 phút)
 Kiểm tra bài cũ: Không
 Giới thiệu bài mới: Kể tên một số ngành ĐVKXS mà chúng ta đã học? HS trả lời, GV dẫn dắt vào bài
 3. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống ( 15 phút)
 Mục tiêu: Khái quát được tính đa dạng của ĐVKXS
 Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu với hình vẽ ở bảng 1 trang 99 SGK và làm bài tập:
+ Ghi tên ngành vào chỗ trống
+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình.
- GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng
- GV chốt đáp án đúng
- Từ bảng 1 GV yêu cầu HS:
+ Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành.
+ Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật.
- GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống.
- HS tự điền kiến thức đã học vào các hình vẽ, tự điền vào bảng 1.
+ Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật.
+ Ghi tên các đại diện.
- Một vài HS viết kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức để bổ sung:
+ Tên đại diện
+ Đặc điểm cấu tạo
- Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời.
I. Tính đa dạng của động vật không xương sống
Động vật không xương sống đa dạ

File đính kèm:

  • docTiet 33.doc