Giáo án Sinh học 7 - Tiết 23: Tôm sông - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Mô tả được cấu tạo ngoài và hoạt động của tôm sông.

 - Trình bày được tập tính hoạt động của tôm sông.

 - Giải thích việc đánh bắt tôm dựa vào các đặc điểm sống của tôm.

 - Giải thích tạo sao tôm muốn lớn lên phải lột xác nhiều lần.

 2. Kĩ năng

 - Quan sát tranh và mẫu vật thật.

 - Hợp tác trong nhóm

 - Đảm nhận công việc được phân công

 - Quản lí thời gian.

 3. Thái độ

 - Có ý thức yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

 1. Giáo viên.

 Kính lúp, Bình đựng thủy tinh

 2. Học sinh.

 Tôm sông còn sống, tôm đã luộc

III. Phương pháp.

 Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, thực hành, trực quan.

IV. Tổ chức giờ học.

 1. Ổn định tổ chức. (1 phút)

 Sĩ số: .

 2. Khởi động ( 16 phút)

* Kiểm tra 15 phút

 Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm?

Đáp án:

* Đặc điểm chung của thân mềm: ( 5 điểm)

- Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi.

- Có khoang áo phát triển

- Hệ tiêu hoá phân hoá.

- Cơ quan di chuyển thường đơn giản. ( trừ mực và bạch tuộc)

* Vai trò của thân mềm( 5 điểm )

- Lợi ích:

+ Làm thực phẩm cho con người.

+ Nguyên liệu xuất khẩu.

+ Làm thức ăn cho động vật.

+ Làm sạch môi trường nước.

+ Làm đồ trang trí, trang sức.

- Tác hại:

+ Là vật trung gian truyền bệnh.

+ Ăn hại cây trồng.

* Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 23: Tôm sông - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/11/2013
Ngày giảng: 05/11/2013
Chương IV- Ngành chân khớp
Lớp giáp xác
Tiết 23: Tôm sông
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Mô tả được cấu tạo ngoài và hoạt động của tôm sông.
 - Trình bày được tập tính hoạt động của tôm sông.
 - Giải thích việc đánh bắt tôm dựa vào các đặc điểm sống của tôm.
 - Giải thích tạo sao tôm muốn lớn lên phải lột xác nhiều lần.
 2. Kĩ năng
 - Quan sát tranh và mẫu vật thật.
 - Hợp tác trong nhóm
 - Đảm nhận công việc được phân công
 - Quản lí thời gian.
 3. Thái độ
 - Có ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
 1. Giáo viên.
 Kính lúp, Bình đựng thủy tinh
 2. Học sinh.
 Tôm sông còn sống, tôm đã luộc
III. Phương pháp.
 Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, thực hành, trực quan.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: ..
 2. Khởi động ( 16 phút)
* Kiểm tra 15 phút 
 Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm?
Đáp án:
* Đặc điểm chung của thân mềm: ( 5 điểm)
- Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo phát triển
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản. ( trừ mực và bạch tuộc)
* Vai trò của thân mềm( 5 điểm )
- Lợi ích:
+ Làm thực phẩm cho con người.
+ Nguyên liệu xuất khẩu.
+ Làm thức ăn cho động vật.
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm đồ trang trí, trang sức.
- Tác hại:
+ Là vật trung gian truyền bệnh.
+ ăn hại cây trồng.
* Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông.
3. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu về yêu cầu bài thực hành. (3 phút)
 Mục tiêu: Biết được yêu cầu của bài học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành:
+ Theo nội dung trong bài Tôm sông
+ Mô tả được cấu tạo ngoài và hoạt động của tôm sông.
+ Trình bày được tập tính hoạt động của tôm sông.
+ Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học.
Giáo viên phân chia các nhóm thực hành.
- HS theo dõi và ghi nhớ yêu cầu
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển (10 phút)
Mục tiêu: Quan sát và mô tả được cấu tạo ngoài và hoạt động của tôm sông.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
+ Cơ thể tôm gồm mấy phần?
+ Nhận xét màu sắc vỏ tôm?
+ Khi nào vỏ tôm có màu hồng?
- Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước:
+ Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK, xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm sông.
+ Quan sát tôm hoạt động để xác định chức năng phần phụ.
+ Tôm có những hình thức di chuyển nào?
+ Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm?
- Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, đọc thông tin SGK trang 74, 75.
- Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn, ghi kết quả quan sát ra giấy.
+ Tôm di chuyển: bơi, bò
+ Hình thức bật tôm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dinh dưỡng (6 phút)
 Mục tiêu: Trình bày được tập tính hoạt động của tôm sông.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:
+ Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày? Thức ăn của tôm là gì?
+ Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm?
- GV cho HS ghi chép vào vở
- Các nhóm thảo luận, tự rút ra nhận xét.
+ Tôm hoạt động vào chập tối.
Tôm ăn thực vật, động vật nhỏ.
+ Vì tôm có các tế bào khứu giác trên đôi râu rất phát triển, tôm nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa.
- Ghi nội dung thảo luận dược vào vở
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cách sinh sản. ( 5 phút)
 Mục tiêu: Trình bày được cách sinh sản của tôm sông.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát tôm, phân biệt tôm đực và tôm cái.
- Thảo luận nhóm cặp ( 2p) và trả lời:
- Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì?
- Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên?
- Hs quan sát tôm.
- HS thảo luận nhóm và trả lời.
+ Bảo vệ trứng
+ Vì lớp vỏ bằng ki tin không lớn lên cùng cơ thể.
1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
4. Kiểm tra - Đánh giá (3 phút)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
- Dựa vào phiếu học tập giáo viên đánh giá kết quả học tập của nhóm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút)
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 76.
 - Đọc phần Em có biết?
 - Chuẩn bị thực hành theo nhóm: 2 con tôm sông còn sống.

File đính kèm:

  • docTiet 23.doc