Giáo án Sinh học 7 - Tiết 19 đến 23 - Năm học 2013-2014
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả được các chi tiết cấu tạo của trai sông. Giải thích các khái niệm; áo, khoang áo.
- Nêu được các đặc điểm sinh lí: di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trai sông.
- Trình bày được tập tính tự vệ thích nghi với lối sống dưới đáy bùn của trai sông.
- Giải thích tập tính của trai sông thích nghi với điều kiện sống của nó.
2. Kĩ năng
- Quan sát các bộ phận của cơ thể trai bằng mắt thường hoặc kính lúp.
- Tìm hiểu thông tin, thảo luận nhóm.
3. Thái độ
- Có ý thức yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học
1. Giáo viên
Mẫu vật: con trai, vỏ trai.
2. Học sinh.
Mẫu vật: con trai, vỏ trai.
III. Phương pháp.
Thảo luận nhóm, vấn đáp- tỡm tũi, trực quan.
IV. Tổ chức giờ học.
1. Ổn định tổ chức. (1 phút)
Sĩ số:
2. Khởi động. ( 1 phút)
* Kiểm tra bài cũ. Không
* Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông.
3. Các hoạt động
Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo (19 phút)
Mục tiêu: Mô tả được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm; áo, khoang áo.
Đồ dùng: con trai, vỏ trai
t luận SGK. - HS làm bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn vào câu đúng: 1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt. 2. Cơ thể trai gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai. 3. Trai di chuyển nhờ chân rìu. 4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào. 5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 64 - Đọc mục “Em có biết”. - Nghiên cứu trước bài Thực hành: Quan sát một số thân mềm. - Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân mềm. - Chuẩn bị một số vỏ: Trai, sò, ốc. Con ốc sên. Ngày soạn: 21/10/2013 Ngày giảng: 24/10/2013 Tiết 20 Bài 20: Thực hành: Quan sát một số thân mềm I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. 2. Kĩ năng - Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh hình, mẫu vật thật để tìm hiểu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của một số thân mềm. - Hợp tác trong nhóm - Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. - Củng cố kĩ năng dùng kính lúp và cách so sánh, đối chiếu tài liệu tranh vẽ sẵn có với mẫu vật để quan sát. 3. Thái độ - Nghiêm túc, cẩn thận, tích cực trong giời thực hành. II. Đồ dùng dạy và học 1. Giáo viên. Kính lúp, kính hiển vi, bộ đồ mổ. 2. Học sinh. Mẫu vật: trai, ốc sên III. Phương pháp. Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, thực hành, trực quan. IV. Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức. (1 phút) Sĩ số: .. 2. Khởi động( 5 phút) *Kiểm tra bài cũ Nêu cấu tạo của trai sông? Trai tự bảo vệ mình bằng cách nào? * Giới thiệu bài mới: Chúng ta đã nghiên cứu về các đại diện của ngành thân mềm, tiết này chúng ta sẽ thực hành để nghiên cứu kĩ hơn về các bộ phận của chúng. 3. Các hoạt động Hoạt động 1: Tổ chức thực hành ( 6 phút) Mục tiêu: Biết được mục tiêu của bài thực hành Kiểm tra mẫu vật trước khi thực hành Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - HS trình bày sự chuẩn bị của mình. Hoạt động 2: Tiến trình thực hành ( 25 phút) Mục tiêu: Quan sát đặc điểm cấu tạo vỏ, cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của một số thân mềm. Đồ dùng dạy học: Kính lúp, kính hiển vi, bộ đồ mổ. Mẫu vật: trai, ốc sên Tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn nội dung quan sát: a. Quan sát cấu tạo vỏ: - Trai : + Đầu, đuôi. + Đỉnh, vòng tăng trưởng. + Bản lề. - ốc: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.2 SGK trang 68 để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình. - Mực: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK trang 69 để chú thích số vào hình. b. Quan sát cấu tạo ngoài: - Trai: quan sát mẫu vật phân biệt: + áo trai + Khoang áo, mang + Thân trai, chân trai + Cơ khép vỏ. Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 SGK trang 69, điền chú thích vào hình. - ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở. - Bằng kiến thức đã học chú htích bằng số vào hình 20.5 SGK trang 69. c. Quan sát cấu tạo trong - GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực. - Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ, phân biệt các cơ quan. - Thảo luận trong nhóm và điền số vào ô trống của chú thích hình 20.6 SGK trang 70. Bước 2: HS tiến hành quan sát: - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của SH, hỗ trợ các nhóm yếu. - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó. Bước 3: Viết thu hoạch - Hoàn thành chú thích các hình 20 (1-6). - Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu trang 70 SGK). 4. Kiểm tra, đánh giá. (7 phút) - Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình. GV công bố đáp án đúng, các nhóm sửa chữa đánh giá chéo. TT Động vật có đặc điểm tương ứng Đặc điểm cần quan sát ốc Trai Mực 1 Số lớp cấu tạo vỏ 3 3 1 2 Số chân (hay tua) 1 1 10 3 Số mắt 2 không 2 4 Có giác bám không không 5 Có lông trên tua miệng không không có 6 Dạ dày, ruột, gan, túi mực. có có có - Các nhóm thu dọn vệ sinh. 5. Hướng dẫn học ở nhà. (1 phút) - Tìm hiểu vai trò của thân mềm. - Kẻ bảng 1, 2 trang 72 SGK vào vở. Ngày soạn: 26/10/2013 Ngày giảng: 29/10/2013 Tiết 21 Thực hành: quan sát một số thân mềm I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận dạng một số thân mềm qua việc quan sát băng hình. - Củng cố, mở rộng bài học qua hình về đời sống và tập tính của một số thân mềm 2. Kĩ năng - Quan sát, so sánh. - Tìm kiếm và xử lí thông tin. - Hợp tác, lắng nghe tích cực. - Tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp. - Đảm nhận trách nhiệm được phân công. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ các loài thân mềm có lợi II. Đồ dùng dạy và học 1. Giáo viên - Chuẩn bị máy tính, băng hình. - Phiếu học tập: Tên động vật quan sát được Di chuyển Nơi sống Tập tính Chậm chạp Nhanh 1 2 3 4 5 2. Học sinh. Kẻ phiếu học tập III. Phương pháp. Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, quan sát. IV. Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức. (1 phút) Sĩ số: ........................................................ 2. Khởi động. (2 phút) Kiểm tra bài cũ: Khụng Giới thiệu bài mới: Ngành thân mền rất đa dạng về hình dạng, nơi sống đồng thời chúng có những tập tính để bảo vệ và bắt mồi. Hôm nay, chúng ta cùng quan sát một số thân mềm qua băng hình. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu về yêu cầu bài thực hành. (5 phút) Mục tiêu: Biết được yêu cầu của bài học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành: + Theo nội dung trong băng hình. + Tóm tắt nội dung đã xem. + Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học. Giáo viên phân chia các nhóm thực hành. - HS theo dõi và ghi nhớ yêu cầu 1. Yêu cầu bài thực hành. Hoạt động 2: Học sinh xem băng hình (15 phút) Mục tiêu: Biết được nội dung của đoạn băng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Giáo viên cho HS xem đoạn băng với yêu cầu quan sát: + Cách di chuyển + Cách kiếm ăn + Các tập tính. Học sinh theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. 2. Học sinh xem băng hình Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình (17 phút) Mục tiêu: Ghi nhớ được nội dung đã xem. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Giáo viên dành thời gian để các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, hoàn chỉnh nội dung phiếu học tập của nhóm. Giáo viên cho HS thảo luận: + Tóm tắt những nội dung chính của băng hình. + Kể tên những động vật quan sát được. + Nêu hình thức di chuyển của thân mềm + Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. + Nêu tập tính sinh sản của thân mềm + Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập, em còn phát hiện những đặc điểm nào khác? - Giáo viên kẻ sẵn bảng gọi HS chữa bài. - Giáo viên thông báo đáp án đúng, các nhóm theo dõi, tự sửa chữa. - HS dựa vào nội dung phiếu học tập, trao đổi trong nhóm hoàn thành câu trả lời. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Thảo luận nội dung băng hình 4. Kiểm tra - Đánh giá (4 phút) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Dựa vào phiếu học tập giáo viên đánh giá kết quả học tập của nhóm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - Nghiờn cứu trước bài đặc điểm chung và vai trũ của ngành thõn mềm. - Kẻ bảng 1, 2 trang 72 sgk. - Trả lời cõu hỏi: Nờu đặc điểm chung và vai trũ của thõn mềm. Ngày soạn: 28/10/2013 Ngày giảng: 31/10/2013 Tiết 22 Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được các đặc điểm chung của ngành Thân mềm. - Giải thích một số tập tính của một số loài thân mềm thích nghi với đời sống của nó. - Nêu được các vai trò cơ bản của ngành Thân mềm đối với con người. 2. Kĩ năng - Tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sgk, quan sát tranh hình để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống của mỗi đại diện ngành Thân mềm qua đó rút ra đặc điểm chung của ngành cũng như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống. - Hợp tác, lắng nghe tích cực. - Tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên. Bảng phụ: Đặc điểm chung của ngành Thân mềm. ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm 2. Học sinh. Kẻ bảng 1, bảng 2 trang 72 vào vở III. Phương pháp. Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút IV. Tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức. (1 phút) Sĩ số: .. 2. Khởi động ( 1 phút) * Kiểm tra bài cũ. Không * Giới thiệu bài mới: Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm. 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của Thân mềm (22 phút) Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm chung của ngành Thân mềm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 SGK thảo luận nhóm bàn ( 2 phút) và trả lời câu hỏi: - Nêu cấu tạo chung của thân mềm? - Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1. - GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài. - GV chốt lại kiến thức. - HS Đọc thông tin, quan sát hình và ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, thân, chân. - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và điền vào bảng. - Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các đặc điểm Đại diện Nơi sống Lối sống Kiểu vỏ đá vôi Đặc điểm cơ thể Khoang áo phát triển Thân mềm Không phân đốt Phân đốt 1. Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh X X X 2. Sò Nước lợ Vùi lấp 2 mảnh X X X 3. ốc sên Cạn Bò chậm Xoắn ốc X X X 4. ốc vặn Nước ngọt Bò chậm Xoắn ốc X X X 5. Mực Biển Bơi nhanh Tiêu giảm X X X - Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận: - Nhận xét sự đa dạng của thân mềm? - Nêu đặc điểm chung của thân mềm? - GV chốt kiến thức. - HS nêu được: + Đa dạng: - Kích thước - Cấu tạo cơ thể - Môi trường sống - Tập tính + Đặc điểm chung: cấu tạo cơ thể.
File đính kèm:
- Tiet 19.doc