Giáo án Sinh học 7 - Tích hợp cả năm - Năm học 2011-2012
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Tranh H2.1, bảng phụ
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Chứng minh thế giới động vật đa dạng phong phú?
2. Bài mới:
- Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
Hoạt động 1:
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ:
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
V. DẶN DÒ:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết?”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY:
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
2. Học sinh: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm một tế bào, xuất hiện sớm nhất trên hành tinh. Đến thế kỷ XVII, nhờ sáng chế ra kính hiển vi, con người mới nhìn thấy ĐVNS. Chúng phân bố ở khắp nơi: đất, nước ngọt, nước măn, kể cả trong cơ thể sinh vật khác. Bài học hôm nay các em sẽ được quan sát một số ĐVNS.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Phiếu học tập, tranh phóng to H 4.1- 4.3 sgk.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày cách lấy mẫu Trùng roi xanh?
2. Bài mới:
Trùng roi là một nhóm sinh vật vừa có đặc điểm của thực vật, vừa có đặc điểm của động vật. Đây cũng là bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới động vật và giới thực vật.
n bảng 2, lên điền trên bảng phụ, lớp nhận xét, bổ sung. ? Ngoài 7 vai trò trên, lớp sâu bọ còn có những vai trò gì? - HS: Có thể nêu thêm: + Làm sạch môi trường: Bọ hung. + Làm hại các cây nông nghiệp. - GV: Từ những lợi ích của sâu bọ à giáo dục HS ý thức bảo vệ một số loài sâu bọ có lợi cho con người. 1. Đặc điểm chung của sâu bọ - Cơ thể gồm có 3phần: đầu, ngực, bụng - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. 2. Vai trò thực tiễn - Lợi ích + Làm thuốc chữa bệnh. + Làm thực phẩm. + Thụ phấn cho cây trồng. + Làm thức ăn cho động vật khác. + Diệt các sâu bọ có hại. + Làm sạch môi trường. - Tác hại + Là động vật trung gian truyền bệnh. + Có hại cho cây trồng. + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp. IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ: - HS trả lời các câu hỏi cuối bài sgk tr.93. V. DẶN DÒ: - Học bài và hoàn thành vở BT - Mỗi nhóm chuẩn bị 1-2 con châu chấu * RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. TUẦN 15. Ngày soạn: 21/ 11/ 2011. Ngày dạy: 29/ 11/ 2011. Tiết 29. Bài 28: THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Thông qua băng hình HS quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi và kẻ thù. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát trên băng hình , kỹ năng tóm tắt nội dung đã xem. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: chuẩn bị máy chiếu, băng hình. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: HỌC SINH XEM BĂNG HÌNH Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học - GV: cho HS xem toàn bộ đoạn băng hình. - GV: cho HS xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ. + tìm kiếm, cất giữ thức ăn. +Sinh sản. + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ. - HS: theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. Với những đoạn khó hiểu HS có thể trao đổi nhóm hoặc yêu cầu GV chiếu lại. Hoạt động 2: THẢO LUẬN NỘI DUNG BĂNG HÌNH Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học - GV: dành thời gian để các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập của nhóm. ? Kể tên những sâu bọ quan sát được? ? Kể tên các loại thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài? ? Nêu các cách tự vệ, tấn công của sâu bọ? ? Kể các tập tính trong sinh sản của sâu bọ? Hoạt động 3: VIẾT THU HOẠCH Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học - Yêu cầu HS viết bài thu hoạch. IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ: - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Dựa vào phiếu học tập GV đánh giá kết quả học tập của nhóm. V. DẶN DÒ: - Ôn lại toàn bộ ngành chân khớp. - Kẻ bảng Tr 96, 97 vào vở bài tập. * RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: ......................................................................................................................... Ngày soạn: 22/ 11/ 2011. Ngày dạy: 03/ 12/ 2011. Tiết 30. Bài 29: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp. - Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp. - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng phân tích. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật có ích. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Kẻ phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung? 2. Bài mới: - Lớp sâu bọ có số loài phong phú nhất trong giới động vật, phân bố ở khắp nơi trên trái đất. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ. Hoạt động 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 29.1 đến 29.6 sgk, đọc thông tin dưới hình à lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp. - HS hoạt độnh nhóm à đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn. - Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: chốt lại bằng đáp án đúng: Đó là các đặc điểm 1, 3, 4. + Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ. + Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. + Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác. Hoạt động 2: SỰ ĐA DẠNG CỦA CHÂN KHỚP Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học - GV: yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 Tr 96 sgk. - HS: vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền vào bảng 1. - GV: kẻ bảng, gọi HS lên làm. - HS: lên điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức. - cho HS nghiên cứu độc lập SGK à hoàn thành bảng 2 Tr 97. - HS: tiếp tục hoàn thành bảng 2. - HS: lên điền bảng à lớp nhận xét bổ sung. - GV: kẻ bảng sẵn gọi HS lên điền bài tập. - GV: chốt lại kién thức. ? Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống 2. Đa dạng về tập tính - Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trừng khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trờng sống và tập tính Hoạt động 2: VAI TRÒ THỰC TIỄN Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học - GV: yêu cầu HS hoàn thành bảng 3 Tr 97 sgk. - HS: vận dụng kiến thức trong ngành và hiểu biết của bản thân để điền vào bảng 3. - GV: kẻ bảng, gọi HS lên làm. - HS: 1 vài HS báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung. - GV: có thể kể thêm tên các đại diện có ở địa phơng mình. ? Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống - GV: Từ những lợi ích của chân khớp đã nêu ở trên ta thấy được tầm quan trọng của việc phải bảo vệ những loài động vật có ích trong ngành chân khớp. - Lợi ích. + Cung cấp thực phẩm cho con người + là thức ăn cho ĐV khác. + Làm thuốc chữa bệnh + Thụ phấn cho cây trồng + Làm sạch môi trờng - Tác hại. + Làm hại cây trồng + Làm hại cây nông nghiệp + Hại đồ gỗ, tàu thuyền + Là vật trung gian truyền bệnh IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ: - Đặc điểm nào giúp chân khớ phân bố rộng rãi. - Đặc điểm nào đặc trng để nhận biết chân khớp. - lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất. V. DẶN DÒ: - Học bài theo câu hỏi sgk. - Ôn tập toàn bộ ĐV không xương sống. - Kẻ bảng 1, 2, 3 bài 30 vào vở bài tập. * RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. TUẦN 16. Ngày soạn: 28/ 11/ 2011. Ngày dạy: 06/ 12/ 2011. Tiết 31. CHƯƠNG IV: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG A. CÁC LỚP CÁ Bài 31: CÁ CHÉP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép. - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống ở nước. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh và mẫu vật, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Mô hình cấu tạo ngoài của cá. 2. Học sinh: kẻ sẵn bảng 1 vào vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: - GV giới thiệu chung về ngành ĐV có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá. Giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diên của các lớp cá đó là cá chép. Hoạt động 1: ĐỜI SỐNG CÁ CHÉP Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học - GV: yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau: ? Cá chép sống ở đâu. Thức ăn của chúng là gì? ? Trình bày đặc điểm đời sống của cá chép? ? Tại sao nói cá chép là ĐV biến nhiệt? - HS : tự thu nhận thông tin sgk thảo luận để tìm câu trả lời. - 1 vài HS phát biểu. lớp nhận xét, bổ sung. ? Đặc điểm sinh sản của cá chép ? Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn? ? Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì? - Môi trường sống: Nước ngọt. - Đời sống: + Ưa vực nước lặng + ăn tạp + Là ĐV biến nhiệt - Sinh sản: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. + Trứng thụ tinh à phôi. Hoạt động 2: CẤU TẠO NGOÀI Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học - GV: yêu cầu HS quan sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 31.1 sgk/103 à nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép. Thảo luận nhóm, Hoàn thành bảng 1. - Đại diện nhóm điền bảng phụ à các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV: nêu đáp án đúng: 1B, 2C, 3E, 4A, 5G ? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi đời sống bơi lội - GV: Yêu cầu HS đọc thônmg tin phần chức năng của vây cá. ? Nêu vai trò của từng loại vây cá? a. Cấu tạo ngoài. - Cơ thể cá gồm : phần đầu, phần mình, khúc đuôi. - Đặc điểm cấu tạo của cá thích nghi với đời sống bơi lặn: + Thân hình thoi gắn với đầu thành một khối vững chắc. + Vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy. + Mắt không có mi. b. Chức năng của vây cá. - Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên xuống. - Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc - Khúc đuôi mang vây đuôi: Giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ: ? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước - Cho HS làm bài tập sau: Hãy chọn những mục tương ứng của cột A ứng với cột B trong bảng dưới đây: Cột A Cột B Trả lời Vây ngực, vây bụng Vây lưng, vây hậu môn Khúc đuôi mang vây đuôi a. Giúp cá di chuyển về phía trước. b.Giữ thăng bằng, rẽ trái, rẽ phải, lên xuống c. Giữ thăng bằng theo chiều dọc 1.... 2.... 3.... V. DẶN DÒ: - Học theo câu hỏi sgk. - Xem trước bài cấu tạo trong của cá chép. * RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: ......................................................................................................................... Ngày soạn: 29/ 11/ 2011. Ngày dạy: 10/ 12/ 2011. Tiết 32. Bài 31: THỰC HÀNH: MỔ CÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS nhận dạng được một số nội quan của cá trên mẫu mổ. - HS phân tích vai trò của các cơ quan trong đời sống của cá. 2. Kĩ
File đính kèm:
- sinh hoc 7.doc