Giáo án Sinh học 7 (cả năm)

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

B. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống.

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

 

doc213 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1894 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7 (cả năm), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Kiểm tra kết quả quan sát của HS:
- GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan.
- GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót.
Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá
Tên cơ quan
Nhận xét vị trí và vai trò
- Mang (hệ hô hấp)
Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí.
- Tim (hệ tuần hoàn)
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu.
- Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
- Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước.
- Thận (hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
- Tuyến sinh dục (hệ sinh sản)
Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
- Não (hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
Bước 4: Tổng kết
- GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm.
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
- GV đánh giá điểm cho 1 số nhóm.
IV. Kiểm tra - đánh giá
- Cho điểm 1-2 nhóm có kết quả tốt.
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Chuẩn bị bài cấu tạo trong của cá chép.
VI. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ký duyệt ngày......../ ........./2010
Tiết 35
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 
 ÔN tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu được sự tiến hoá của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
- Học sinh thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống.
- Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy và học
Tranh ảnh về động vật đã học.
Hệ thống câu hỏi
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong quá trình ôn tập
3. Bài mới: 
 GV: Đưa ra hệ thống câu hỏi
 Câu	1: Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
 Câu 2: Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh kí sinh
 Câu 3: Nêu đặc điểm của trùng sốt rét và so sánh đặc điểm của trùng kiết lị và trùng sốt rét.
 Câu 4: Nêu cách phòng chống bệnh sốt rét ở nước ta 
 Câu 5: Nêu đặc điểm chung của nghành ruột khoang. Trình bày vai trò thực tiễn của nghành ruột khoang
 Câu 6: Nêu đặc điểm chung của nghành giun tròn và cách phòng chống bệnh giun tròn ở nước ta
 Câu 7: Trình bày cấu tạo, di chuyển của trai sông thích nghi với lối sống vùi mình ở đáy bùn
 Câu 8: Nêu đặc điểm chung của nghành ruột thân mềm. Trình bày vai trò thực tiễn của nghành thân mềm
 Câu 9: Nêu đặc điểm của tôm sông và vai trò thực tiễn của tôm sông
 Câu 10: Nêu đặc điểm của lớp sâu bọ và vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ
 Câu 11: Nêu đặc điểm cấu tạo trong của cá và vai trò của cá đối với đời sống con người
 GV: dùng phương pháp vấn đáp để cùng học sinh trả lời từng câu hỏi
 4. Củng cố: 
 5. Bài tập về nhà:
 Ôn tập theo nội dung câu hỏi, chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì 
 IV. Rút kinh nghiệm: 
 Ký duyệt ngày......../ ........./2010
Tiết 36
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Kiểm tra học kì I
I. Mục tiêu
Khi học xong bài này học sinh:
- Củng cố lại nội dung các đặc điểm, cấu tạo, lối sống các đại diện của các ngành đã học.
- Có kĩ năng làm bài kiểm tra.
- Có thái độ nghiêm túc trong thi cử.
II. Phương tiện
- GV: đề bài đã chuẩn bị sẵn.
- HS: Sự chuẩn bị theo nội dung đã ôn tập.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
	- GV đọc đề bài 1 lần.
	- Phát đề, yêu cầu HS làm bài.
Đề bài:
 câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và cách phòng chống bệnh sốt rét ở nước ta?
Câu 2: trình bày cấu tạo, di chuyển của trai sông thích nghi với lối sống vùi mình ở đáy bùn
Câu 3: Nêu vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ
 Đáp án:
 Câu 1:- Nêu đặc điểm của trùng sốt rét(2 điểm)
 Kích thước nhỏ, sống kí sinh trong hồng cầu
 Chưa có cơ quan di chuyển, chưa có không bào
 Sống kí sinh trong hòng cầu, dinh dưỡng nhờ hồng cầu 
 - Cách phòng chống bệnh(1,5 điểm)
 Diệt muỗi Anophen bằng cách: Phun thuốc diệt muỗi, vệ sinh môi trường 
 Cải tạo đầm lầy để diệt bọ gậy
 Ngủ màn, tẩm thuốc trừ muỗi vào màn
 Phát hiện ra bệnh cần chữa tri ngay, tránh phát tán ổ bệnh
 Câu 2: - Cấu tạo:(2,5 điểm)
 - Khoang áo phát triển là nơi có mang thở và đồng thời là môi trường trao đổi chất dinh dưỡng và chất khí
 - Vỏ gồm 2 mảnh nối với nhau nhờ bản lề, có cơ khép vỏ phát triển làm vỏ đống lại khi cần tự vệ
 - Có tấm miệng, chân trai
 - cơ khép vỏ trước và cơ khép vỏ sau
 - Di chuyển:(1,5 điểm) Trai sông di chuyển chậm chạp nhờ hoạt động của chân thò ra thụt vào với động tác đống mở vỏ
 Câu 3: Nêu lợi ích của lớp sâu bọ(1,5đ)
 Nêu tác hại của lớp sâu bọ(1,5đ)
4. Củng cố
- GV nhận xét giờ
- Chữa bài nếu còn thời gian.
5. Hướng dẫn về nhà
- HS học bài
- Ôn tập lại các phần đã học
- Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 Ký duyệt ngày......../ ........./2010
Tuần 19
Tiết 37
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Lớp lưỡng cư
Bài 35: ếch đồng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
II. Đồ dùng dạy và học
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114.
- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng.
- Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi.
- HS: chuẩn bị theo nhóm.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho những VD nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá?
- Vai trò của cá đối với đời sống con người?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Đời sống
Mục tiêu: 
- HS nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng.
- Giải thích được một số tập tính của ếch đồng.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận:
- Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng?
- GV cho HS giải thích một số hiện tượng:
- Vì sao ếch thường kiếm mồi vào ban đêm?
- Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun, ốc nói lên điều gì?
(con mồi ở cạn và ở nước nên ếch có đời sống vừa cạn vừa nước).
- HS tự thu nhận thông tin trong SGK trang 113 và rút ra nhận xét.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung.
- HS trình bày ý kiến.
Kết luận: 
- ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn (nửa nước, nửa cạn).
- Kiếm ăn vào ban đêm.
- Có hiện tượng trú đông.
- Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Mục tiêu: HS giải thích được những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.
- HS nêu được cách di chuyển của ếch khi ở nước và khi ở cạn.
a. Di chuyển
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi và hình 35.2 SGK, mô tả động tác di chuyển trên cạn.
+ Quan sát cách di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 SGK, mô tả động tác di chuyển trong nước.
- HS quan sát, mô tả được:
+ Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng " nhảy cóc.
+ Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái.
Kết luận: 
- ếch có 2 cách di chuyển;
	+ Nhảy cóc (trên cạn)
	+ Bơi (dưới nước).
b. Cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1, 2, 3 và hoàn chỉnh bảng trang 114.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?-- Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước?
- GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi, yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm.
- GV chốt lại bảng chuẩn.
- HS dựa vào kết quả quan sát và tự hoàn thành bảng 1.
- HS thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến.
+ Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5
+ Đặc điểm ở nước: 1, 3, 6
- HS giải thích ý nghĩa thích nghi, lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận: 
- ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa cạn vừa nước (các đặc điểm như bảng trang 114).
Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch
 Đặc điểm hình dạng và cấu tạo
 ý nghĩa thích nghi
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về trước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi, vừa thở).
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón.
" Giảm sức cản của nước khi bơi.
" Khi bơi vừa thở vừa quan sát.
" Giúp hô hấp trong nước.
" Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thành trên cạn.
" Thuận lợi cho việc di chuyển.
" Tạo thành chân bơi để đẩy nước.
Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch
Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản và phát triển của ếch.
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
- Trứng ếch có đặc điểm gì?
- Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?
- GV treo tranh hình 35.4 SGK và yêu cầu HS trình bày sự phát triển của ếch?
- So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá?
- GV mở rộng: trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch.
- HS tự thu nhận thông tin

File đính kèm:

  • docGiao an Sinh hoc 7 (CN) chi tiet.doc