Giáo án Sinh học 7

I)Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

• HS hiểu được thế giới động vật đa dạng và phong phú. HS thấy được nước ta được thiên nhiên ưu đãi nên có 1 thế giới ĐV đa dạng và phong phú như thế nào.

 2.Kĩ năng:

• Rèn kĩ năng nhận biết các ĐV qua hình vẽ và liên hệ với thực tế .

 3.Thái độ:

• GD ý thức yêu thích môn học

 II) Chuẩn bị

 1) Giáo viên: Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

 2) Học sinh:xem bài trước

 3) Phương pháp: trình bày và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

 

doc54 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1754 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
un dẹp.Nắm được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng hai bên.
Đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh
 2.Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh
 cho vật nuôi
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên:
Tranh vẽ sán lông sán lá gan
Tranh vẽ sơ đồ phát triển của sán lá gan
Một số loại ốc nhỏ là vật chủ trung gian của sán lá gan.
2) Học sinh: xem bài trước 
3) Phương pháp: quan sát tranh mẫu và làm việc với SGk
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp :	7A:	7B:
	7C:	7D:
	7E:
2) Kiểm tra bài cũ: Hãy trình bày vai trò và đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
3) Bài mới: 	
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông và sán là gan
- gv giới thiệu về ngành giun dẹp cho hs nắm
GV yêu cầu quan sát hình trong SGK tr.40, 41. 
- Đọc các thông tin SGK thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để HS tiếp tục nhận xét.
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
- GV yêu cầu HS nhắc lại 
+ Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thế nào?
+ Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
HS tiếp thu kiến thức
- Cá nhân tự quan sát tranh và hình SGK kết hợp với thông tin về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản
- Trao đổi nhóm thóng nhất ý kiến hoàn thành phiéu học tập 
- Yêu cầu trình bày được :
+ Cấu tạo của cơ quan tiêu hóa…
+ Cách di chuyển ý nghĩa thích nghi 
+ Cách sinh sản.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào phiếu học tập, nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- HS tự sửa chữa nếu cần.
- Một vài HS nhắc lại kiến thức của bài.
- HS tự rút ra kết luận 
* Ngành giun dẹp : 
 Có cơ thể đối xứng hai bên cơ thể dẹp theo hướng lưng bụng các đại diện là: sán lông , sán bã trầu ,sán lá gan 
I/ Sán lông 
Cơ thể hình lá, dẹp theo hướng lưng bụng có lông bơi để bơi trong nước. 
Sán lông có đầu bằng ,đuôi nhọn, miệng nằm ở mặt bụng, chưa có hậu môn
II/- Sán lá gan
A- Nơi sống-cấu tạo - di chuyển
- Nơi sống: Sán lá gan kí sinh ở gan và mật trâu, bò làm chúng gầy rạc và chậm lớn
- Cấu tạo: cơ thể dẹp, đối xứng hai bên, mắt và lông bơi tiêu giảm, giác bám và các cơ phát triển
- Di chuyển: Sán lá gan có thể chun dãn, phồng dẹp cơ thể để chui rút trong môi trường kí sinh
B - Dinh dưỡng
- dùng 2 giác bám bám chặt vàogan vật chủ,miệng hút chất dd đưa vào hai nhánh ruột chưa có hậu môn 
C- Sinh sản:
1/Cơ quan sinh dục:
 Cơ quan sinh dục lưỡng tính dạng ống phân nhánh
* Hoạt động 2; Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H11.2 tr.42, thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập: Vòng đời của sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau:
+ Trứng sán không gặp nước,…
- GV đặt câu hỏi:
+ Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan?
+ Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào?
+ Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm thế nào?
- GV gọi 1,2 HS lên bảng chỉ trên tranh trình bày vòng đời của sán lá gan.
*GV: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi.
- Cá nhân đọc thông tin quan sát hình11.2 SGK tr.42 ghi nhớ kiến thức , thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành bài tập.
- HS trình bày được:
+ Không nở được thành ấu trùng.
- HS dựa vào H11.2 trog SGK viết theo chiều mũi tên chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung.
2) Vòng đời của sán lá gan.
 Trứng sán gặp nước nở thành ấu trùng có lông bơi àốc ruộng ki sinhàấu trùng có đuôiàcây cỏ thuỷ sinhàkết vỏ cứng thành kén à trâu bò ăn phải kén sán sẽ bị nhiểm sán.
. 
IV) Kiểm tra- Đánh giá
GV cho HS làm bài tập 1,2 SGK
V) Dặn dò 
Học bài trả lời câu hỏi SGK .
Tìm hiểu các bệnh do sán gây lên ở người và động vật.
Đọc mục em có biết.
Kẻ bảng tr.45 vào vở bài tập.
 VI - RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần : 6	 NS:25/9/2013
Tiết : 12	 ND:28/9/2013
Bài 12: Một số giun dẹp khác 
I)Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
Nắm được hình dạng vòng đời của 1 số giun dẹp kí sinh. HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp trình bày được cách phòng chống giun dẹp.
rèn kĩ năng quan sát phân tích so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
 3.Thái độ:
Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể, và môi trường.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
Tranh giun dẹp kí sinh.
2) Học sinh:
Xem bài trước
3) Phương pháp
 Vấn đáp kết hợp quan sát và làm việc với SGK.
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp :	7A:	7B:
	7C:	7D:
	7E:
2) Kiểm tra bài cũ:
 -Vì sao trâu ,bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?
 -Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan?
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun dẹp khác.
GV yêu cầu HS đọc SGK và quan sát H12.1- 3 SGK thảp luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Kể tên 1 số giun dep kí sinh?
+ Giun dẹp thường kýí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và đông vật? Vì sao?
+ Để đề phòng giun dẹp sống kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc?
- GV cho các nhóm phát biểu ý kiến chữa bài.
- GV cho HS đọc mục em có biết cuối bài trả lời câu hỏi:
+ Sán kí sinh gây tác hại như thế nào?
+Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán?
- GV cho HS tự rút ra kết luận .
- GV giới thiệu thêm 1 sô sán kí sinh
* GV giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường bằng cách nên ăn chín, uống sôi,không ăn rau sống chưa rửa sạch để hạn chế con đường lây lan của giun sán kí sinh qua gia súc và thức ăn của con người
HS tự quan sát tranh ghi nhớ kiên thức .
Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.
Sán bã trầu, sán dây...
-Cần ăn chín ,uống sôi, còn gia súc thì phải cho ăn rau bèo,cỏ đã rửa sạch.... 
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến.
- HS đọc mục em có biết, yêu cầu trình bày được:
+ Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng, của vật chủ làm cho vật chủ gầy yếu.
+ Tuyên truyền vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Một số giun dẹp.khác: 
1/Sán lá máu:
+ Sán lá máu kí sinh trong máu người.
+Cơ thể phân tính,chúng luôn căp5 đôi
+Khi tiếp xúc với nước bị ô nhiễm ấu trùng chui qua da
2/Sán bã trầu:
+ Sán bã trầu kí sinh ở ruột lợn
+Cơ quan tiêu hoá và sinh dục phát triển
3/Sán dây:
+ Sán dây kí sinh ở ruột non người và cơ bắp trâu, bò, lợn.
+Đầu sán nhỏ có giác bám,ruột tiêu giảm,bề mặt cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng
 +Cơ quan sinh dục lưỡng tính
*Giun dẹp thường kí sinh ở những nơi giàu chất dinh dưỡng như:gan,mật trâu bò, ruột non người, cơ bắp trâu , bò, lợn để lấy chất dinh dưỡng
*Để phòng chống giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống hợp vệ sinh,ăn chín, uống sôi,giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
IV) Kiểm tra- Đánh giá
GV cho HS làm bài tập trong sgk
V) Dặn dò 
học bài trả lời câu hỏi SGK .
Tìm hiểu thêm về sán kí sinh.
Tìm hiểu về giun đũa.
VI - Rút kinh nghiệm: 
Tuần 7	 NS:27/9/2013	 
Tiết 13	 ND:30/9/2013
	 1/10/2013
	 Bài 13:	
I) Mục tiêu
 1.Kiến thức:
HS trình bày được đặc điểm cơ bản về cấu tạo, di chuyển dinh dưỡng sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. Trình bày được tác hại của giun đũa và cách phòng tránh
 2.Kĩ năng:
rèn kĩ năng quan sát so sánh phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm.
 3.Thái độ:
GD dục ý thức vệ sinh môi trường vệ sinh cá nhân.
II) Chuẩn bị
1) Giáo viên
Chuẩn bị tranh hình SGK
2) Học sinh: xem bài trước
3) Phương pháp
Trình bày và giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm và làm việc với SGK.
III) Hoạt động dạy học
1) ổn định lớp : 7A:	7B:
	 7C:	7D:
	 7E:
2) Kiểm tra bài cũ: 
 Hãy kể tên một số giun giẹp đã học? Chúng có đặc điểm chung gì?
3) Bài mới: -Giới thiệu về ngành giun tròn khác với giun dẹp ở chỗ tiết diện ngang cơ thể tròn
 Có khoang cơ thể chưa chính thức
* Hoạt động 1: Cấu tạo dinh dưỡng di chuyển của giun đũa.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGKvà quan sát H13.1-2 SGK. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:.
- GV nên giảng giải về tốc độ tiêu hóa nhanh do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi 1 chiều.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về cấu tạo dinh dưỡng di chuyển sinh sản của giun đũa.
- GV cho HS nhắc lại kết luận.
- HS tự nghiên cứu các thông tin SGK kết hợp với quan sát hình ghi nhớ kiến thức. Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời, yêu cầu trình bày được:
+ Hình dạng.
+ Cấu tạo.
+ Di chuyển
+ Dinh dưỡng
+ Sinh sản
- Đại diên nhóm trình bày đáp án, nhóm khác theo dõi bổ sung.
I) Cấu tạo dinh dưỡng di chuyển của giun đũa.
- Cấu tạo:
+ Hình trụ dài 25cm.
+ Thành cơ thể: Biểu bì cơ dọc phát triển.
+ Chưa có khoang cơ thể chính thức
+ ống tiêu hóa thẳng: Chưa có hậu môn.
+ Tuyến sinh dục dài cuộn khúc 
+ Lớp cuticun làm căng cơ thể .
-Di chuyển hạn chế
+ Cơ thể cong duỗi: chui rúc.
- Dinh dưỡng: Hút chất dinh dững nhanh và nhiều.
* Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa.
* GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK tr.48 và trả lời câu hỏi.
+ Trình bày cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa?
*GV yêu cầu HS đọc SGK quan sát H13.3- 4 và trả lời câu hỏi:
+ Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ.
+ Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa?
+ Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1 đến 2 lần trong năm?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận
*Lồng ghép môi trường:
GV giáo dục ý thức giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống.
- Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
- 1 vài HS trình bày HS khác bổ sung.
-Cá nhân đọc thông tin SGK ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm về vòng đời của giun đũa,yêu cầu:
+ Vòng đời.
+ Diệt giun đũa hạn chế được số trứng 
- Đại diện nhóm trình bày trên sơn đồ nhóm khác nhận xét bổ sung.
II) Sinh sản
1) Cấu tạo.
+Cơ quan sinh dục dạng ống dài.
+Con cái 2 ống, con đực 1 ống. Thụ tinh trong.
+ Đẻ nhiều trứng
2) Vòng đời phát triển.
Trứng giun theo phân ra ngoàià ấu trùng giun, người ăn phảià ruột nonà ấu trùng chui raà máu àgan,tim à ruột non lần haià kí sinh ở đó
IV) Kiểm tra- Đánh giá
HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
V) Dặn dò 
Học bài trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục em có biết.
Kẻ bảng tr.51vào vở bài tập

File đính kèm:

  • docsinh 7 lam.doc
Giáo án liên quan