Giáo án Sinh học 6 tuần 23 đến tuần 26
-GV cho HS đặt mẫu vật lên bàn
-> Phát biểu nơi sống của dương xỉ.
-GV treo tranh cây dương xỉ.
-Yêu cầu:
+ Quan sát kĩ cây dương xỉ, đối chiếu tranh ghi lại đặc điểm các bộ phận của cây.
-Tổ chức thảo luận trên lớp.
GV gọi 1 HS đọc /SGK.
-GV hoàn thiện đặc điểm lá, thân, rễ-> giúp HS phân biệt cuống lá già với thân.
+ So sánh đặc điểm quyết với cơ quan sinh duỡng của rêu.
-GV yêu cầu HS nhắc lại:
+Đặc điểm cơ quan sinh dỡng của rêu.
-HS độc lập suy nghĩ vận dụng thực tế việc su tầm mẫu vật để trả lời.
+Quan sát cây dương xỉ-> xem có những bộ phận nào-> so sánh với tranh.
+Trao đổi nhóm về đặc điểm rễ, thân , lá quan sát đợc (chú ý đặc điểm của lá non).
-HS phát biểu-> Các nhóm khác bổ sung.
họn giống, cải tạo giống, nhân giống - Chăm sóc: tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Thực vật góp phần điều hoà khí hậu. Tiết 56 Ngày soạn: Ngày dạy: Chương IX – Vai trò của thực vật Bài 46: Thực vật góp phần điều hoà khí hậu I. Mục tiêu 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí và do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát , phân tích. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh hình 46.1 - Một số tranh ảnh về nạn ô nhiễm môi trường. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nguồn gốc cây trồng? - Cây trồng khác cây dại ở điểm nào? 3. Bài mới Hoạt động 1: Vai trò của thực vật trong việc ổn định lượng khí CO2 và O2 trong không khí Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học - GV cho HS quan sát tranh vẽ (hình 46.1 SGK), chú ý mũi tên chỉ khí CO2 và O2. + Việc điều hoà lượng khí CO2 và O2 đã được thực hiện như thế nào? + Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra? - Gọi 1-2 em trình bày ý kiến, GV bổ sung. (Chú ý đến đối tượng HS trung bình). - Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định - HS làm việc cá nhân: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: + Lượng O2 sinh ra trong quang hợp, được sử dụng trong quá trình hô hấp của thực vật, động vật, sự cháy. + Ngược lại khí CO2 thải ra trong quá trình hô hấp và đốt cháy được thực vật sử dụng trong quang hợp. + Nếu không có thực vật: lượng khí CO2 tăng và lượng khí O2 giảm " sinh vật không tồn tại được. - HS thảo luận và rút ra kết luận. Kết luận: - Lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định nhờ thực vật. Hoạt động 2: Thực vật giúp điều hoà khí hậu - Yêu cầu HS lấy các VD về hiện tượng ô nhiễm môi trường? - Ô nhiễm môi trường là do đâu? - Từ đó yêu cầu HS suy nghĩ xem có thể dùng biện pháp sinh học nào làm giảm bớt ô nhiễm môi trường? (GV có thể gợi ý HS đọc đoạn thông tin. - HS đưa ra các mẩu tin, tranh, ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường. " Thấy được hiện tượng ô nhiễm môi trường là do hoạt động sống của con người. - HS đọc thông tin đoạn *, thấy được sự cần thiết thồng nhiều cây xanh. Kết luận: - Những nơi có nhiều cây xanh như ở vùng rừng núi thường có không khí trong lành vì lá cây có tác dụng ngăn bụi, diệt một số vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại vai trò của thực vật với khí hậu. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước. Tuần 29 Tiết 57 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước I. Mục tiêu 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Giải thích được nguyên nhân gây ra những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn hán, lũ lụt), từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ - Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to hình 47.1. - Tranh ảnh về lũ lụt hạn hán. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vai trò của thực vật đối với việc điều hoà khí hậu? 3. Bài mới Hoạt động 1: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn Mục tiêu: HS hiểu được vai trò của thực vật trong việc giữ đất chống xói mòn. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học - Yêu cầu HS quan sát tranh (hình 47.1) chú ý vận tốc nước mưa, suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Vì sao khi có mưa lượng chảy ở hai nơi khác nhau? + Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi có mưa? Giải thích tại sao? - Giáo viên bổ sung, hoàn thiện kiến thức. - Cung cấp thêm thông tin về hiện tượng xói mòn lở ở bờ sông, bờ biển. - Yêu cầu HS tự rút ra vai trò của thực vật trong việc giữ đất. - HS làm việc độc lập: quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi: - 1-2 em phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng yếu hơn vì có tán lá giữ nước lại 1 phần. + Đồi trọc khi mưa đất bị xói mòn vì không có cây cản bớt tốc độ nước chảy và giữ đất. - HS tự bổ sung kiến thức và rút ra kết luận về vai trò của thực vật. Kết luận: - Thực vật, đặc biệt là rừng giúp giữ đất, chống xói mòn. Hoạt động 2: Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán - GV yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu hỏi: Nếu đất bị xói mòn ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? - Cho HS thảo luận nhóm hai vấn đề: + Kể một số địa phương bị ngập úng và hạn hán ở Việt Nam? + Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn hán ở nhiều nơi? - HS nghiên cứu mục * SGK và trả lời: + Hậu quả: nạn lụt ở vùng thấp. Hạn hán ở tại chỗ. - Các nhóm trình bày thông tin, hình ảnh đã sưu tầm được " thảo luận nguyên nhân hiện tượng ngập úng và hạn hán. " Đại diện nhóm phát biểu ý kiến " các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Thực vật đã góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán. Hoạt động 3: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, tự rút ra vai trò bảo vệ nguồn nước của thực vật? - GV chốt lại kiến thức. - HS tự nghiên cứu t/tin và đưa ra nhận xét. - 1 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 48. Tiết 58 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người I. Mục tiêu 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Nắm được một số VD khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật. - Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua VD cụ thể về dây truyền thức ăn (Thực vật " Động vật " Con người). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng làm việc độc lập và theo nhóm. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ cây cối bằng công việc cụ thể. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to hình 46.1, sơ đồ trao đổi khí. - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp phóng to với nội dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây. - HS: + Xem lại hình vẽ sơ đồ trao đổi khí (hình 46.1) + Sưu tầm tranh ảnh với nội dung thực vật là thức ăn và là nơi sống của động vật. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất và nguồn nước? 3. Bài mới Hoạt động 1: Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật Mục tiêu: HS hiểu được vai trò của thực vật trong việc cung cấp oxi và thức ăn cho động vật. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học - Yêu cầu HS xem tranh hình 46.1 và tranh 48.1: Thực vật là thức ăn của động vật, làm bài tập SGK. + Lượng oxi mà thực vật nhả ra có ý nghĩa gì đối với các sinh vật khác? + Làm bài tập nêu VD về động vật ăn thực vật, điền bảng theo mẫu SGK và rút ra nhận xét? - Cho HS thảo luận chung cả lớp. - Nhận xét quan hệ giữa thực vật và động vật là gì? - GV bổ sung, sửa chữa nếu cần. - GV đưa thông tin về thực vật gây hại cho động vật (như SGK). - HS trao đổi, thảo luận theo 3 câu hỏi ở mục 1. - HS quan sát sơ đồ trao đổi khí " nói về vai trò của thực vật " thấy được nếu không có cây xanh thì động vật (và con người) sẽ chết vì không có oxi. - HS tìm các VD về động vật ăn các bộ phận khác nhau của cây " điền đủ 5 cột trong bảng. - Một vài HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung. - Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa động vật và thực vật. Kết luận: - Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật. Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật Mục tiêu: Thấy được vai trò của thực vật cung cấp nơi ở và sinh sản cho động vật. - Cho HS quan sát tranh thực vật là nơi sinh sống của động vật. + Rút ra nhận xét gì? + Trong tự nhiên có động vật nào lấy cây làm nhà nữa không? - GV cho HS trao đổi chung ở lớp. - GV bổ sung, sửa chữa nếu cần. - HS hoạt động nhóm. + HS nhận xét được thực vật là nơi ở, làm tổ của động vật. + HS trình bày tranh ảnh đã sưu tầm về động vật sống trên cây. - HS khác bổ sung. - HS tự tổng kết và rút ra nhận xét về vai trò thực vật cung cấp nơi ở cho động vật. Kết luận: - Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK. - Đánh giá giờ. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 48 phần tiếp. Tuần 30 Tiết 59 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 48: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người (Tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Hiểu được tác dụng 2 mặt của thực vật đối với con người thông qua việc tìm được một số VD về cây có ích và một số cây có hại. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng. 3. Thái độ - Có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh ảnh cây thuốc phiện, cây cần sa. - Phiếu học tập theo mẫu SGK. - Một số hình ảnh hoặc mẩu tin về người mắc nghiện ma tuý để HS thấy tác hại. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Vai trò của thực vật đối với động vật? 3. Bài mới Hoạt động 1: Những cây có giá trị sử dụng Mục tiêu: HS hiểu được các mặt công dụng của thực vật. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học - GV nêu câu hỏi: + Thực vật cung cấp cho chúng ta những gì dùng trong đời sống hàng ngày (không yêu cầu kể tên cây cụ thể) - Để phân biệt cây cối theo công dụng, người ta đã chia chúng thành các nhóm cây khác nhau. - GV yêu cầ
File đính kèm:
- sinh tuan 23-26.doc