Giáo án Sinh học 8 - Tuần 11 - Năm học 2012-2013
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-Phân biệt các vết thương làm tổn thương tĩnh mạch , động mạch hay mao mạch.
-Biết được các qui trình khi băng bó cứu thương.
2.Kĩ năng :
- Trình by cc thao tc sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều.
3.Thái độ: Có hành động đúng khi gặp các trường hợp bị thương chảy máu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Gio vin:
-Băng : một cuộn
-Gạc : hai miếng
-Bông : Một cuộn nhỏ
-Dây cao su , dây vải , vải mềm (10x30cm)
2. Học sinh: Chuẩn bị theo nhóm 4 HS đã được phân công.
III. TIẾN TRÌNH LN LỚP:
1. Ổn định: Lớp 8A1 vắng:., Lớp 8A5 vắng:.
2.Kiểm tra bi cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
3. Hoạt động dạy và học:
Mở bài: Chúng ta đã biết vận tốc máu trong mỗi loại mạch là khác nhau vật khi bị tổn thương chúng ta phải xử lí như thế nào ?
Hoạt động 1 :Tìn hiểu về các dạng chảy
Tuần 11 Ngày soạn: 5/11/2012 Ngày giảng: 7/11/2012 Tiết 21: THỰC HÀNH SƠ CỨU CẦM MÁU I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: -Phân biệt các vết thương làm tổn thương tĩnh mạch , động mạch hay mao mạch. -Biết được các qui trình khi băng bó cứu thương. 2.Kĩ năng : - Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều. 3.Thái độ: Có hành động đúng khi gặp các trường hợp bị thương chảy máu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: -Băng : một cuộn -Gạc : hai miếng -Bông : Một cuộn nhỏ -Dây cao su , dây vải , vải mềm (10x30cm) 2. Học sinh: Chuẩn bị theo nhóm 4 HS đã được phân công. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Lớp 8A1 vắng:........, Lớp 8A5 vắng:......... 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. 3. Hoạt động dạy và học: Mở bài: Chúng ta đã biết vận tốc máu trong mỗi loại mạch là khác nhau vật khi bị tổn thương chúng ta phải xử lí như thế nào ? Hoạt động 1 :Tìn hiểu về các dạng chảy máu: Hoạt động của giáo viên Hoạtđộng của học sinh -GV thông báo về các dạng chảy máu là : +Chảy máu mao mạch +Chảy máu tĩnh mạch +Chảy máu động mạch -Em hãy cho biết biểu hiện của các dạng chảy máu đó ? -GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời -Gv gọi đại diện các nhóm trả lời -GV bổ sung hoàn thiện kiến thức -Cho học sinh nhận biết một số động mạch trên cơ thể người hình 19.1 -Cá nhân tự ghi nhận 3 dạng chảy máu -Bằng kiến thức thực tế và suy đoán trao đổi nhóm trả lời câu hỏi -Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung học sinh nhận biết một số động mạch trên cơ thể người hình 19.1 Tiểu kết 1: Có 3 dạng chảy máu. -Chảy máu mao mạch : Máu chảy ít và chậm. -Chảy máu tĩnh mạch : Máu chảy nhiều và nhanh hơn. -Chảy máu động mạch :Máu chảy nhiều mạnh và thành tia. Hoạt động 2 :các thao tác băng bó vết thương: Hoạt động của giáo viên Hoạtđộng của học sinh yêu cầu học sinh đọc thông tin nắm các thao tác băng bó vết thương chảy máu mao mạch tĩnh mạch ở bàn tay và chảy máu độngmạch ở cổ tay.. Học sinh đọc thông tin nắm kiến thức. Tiểu kết : *Các thao tác băng bó vết thương chảy máu mao mạch tĩnh mạch ở bàn tay: - Dùng ngón tay bịt chặt vết thươngtrong vài phút. - Sát trùng vết thong. - Vết thương nhỏ dùng băng keo dán ,vết thương lớn cho ít bông vào giữa 2 tấm gạc rồi đặt nó vào miệng vết thương. *Các thao tác băng bó vết thương chảy máu động mạch ở cổ tay: - Tìm vị trí động mạch bóp mạnh. - Buộc ga rô. - Sát trùng vết thương (nếu cần) => Đưa đến bệnh viện. Hoạt động 3:Tập băng bó vết thương: Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV yêu cầu +Khi bị chảy máu ở lòng bàn tay thì băng bó như thế nào ? -GV quan sát hướng dẫn các nhóm tập băng bó -GV cho các nhóm đánh giá kết quả lẫn nhau -Gv đánh giá kết quả đúng và phân tích những kết quả chưa đúng. -GV nêu yêu cầu :Khi bị thương chảy máu ở động mạch cần băng bó như thế nào ? -GV yêu cầu các nhóm tự trình bày và đánh giá lẫn nhau. -Gv công nhận đánh giá đúng và chưa đúng. -Các nhóm tiến hành : +Bước 1 :Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK trang 61. +Bước 2 :Mỗi nhóm tiến hành băng bó theo hướng dẫn. +Bước 3 :Đại diện một số nhóm trình bày các thao tác và mẫu của nhóm , các nhóm khác nhận xét bổ sung . Yêu cầu: +Mẫu gọn đẹp. +Không gây đau cho nạn nhân. -Các nhóm tiến hành theo 3 bước như trên . -Tham khảo thêm hình 19.1 SGK . Yêu cầu : +Mẫu băng gọn :không chặt quá , không lỏng qua.ù +Vị trí dây garo cách vết thương không quá gần và không quá xa. Tiểu kết : -Sau khi băng vết thương vẫn chảy máu thì phải đưa ngay đến bệnh viện -Đối với vết thương chảy máu động mạch cần lưu ý : +Vêát thương chảy máu động mạch tay , chân mới buộc garo. +Cứ 15 phút nới dây garo và buộc lại. +Vết thương ở vị trí khác thì ấn tay vào động mạch gần vết thương nhưng về phía trên. IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ: 1. Củng cố: -GV đánh giá phần chuẩn bị của học sinh. -Ý thức học tập và kết quả đạt được. 2.Dặn dị: -Hoàn thành bài thu hoạch theo mẫu SGK trang 63. -Oân tập hệ hô hấp của động vật ở lớp 7 . Tuần11 Ngày soan: 6/11/2012 Ngày giảng :9/11/2012 Chương VI: HÔ HẤP Tiết 22: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Nêu ý nghĩa hơ hấp. - Mơ tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hơ hấp ( mũi, thanh quản, khí quản, khí quản, phế quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng. 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình , sơ đồ phát hiện kiến thức . - Kĩ năng hoạt động nhóm . 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Mô hình cấu tạo hệ hô hấp người - Tranh phóng to hình 20.1,20.2,20.3 SGK. 2. Học sinh: - Oân tập cấu tạo hệ hô hấp ở động vật. - Xem trước bài hô hấp và các cơ quan hô hấp. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Lớp 8A1 vắng:........, Lớp 8A5 vắng:......... 2. Hoạt động dạy và học: Mở bài :Nhờ đâu máu lấy được oxy để cung cấp cho các tế bào và thải được cacbonic ra khỏi cơ thể (HS: Nhờ hô hấp nhờ sự thở ra hít vào ..) -Hô hấp là gì ? Hô hấp có vai trò như thế nào với cơ thể sống ? Hoạt động 1 :Tìm hiểu về hô hấp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Gv hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGk và quan sát tranh hình 20.1 SGK trang 64 .Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : +Hô hấp là gì ? +Hô hấp gồm những giai đoạn chù yếu nào? +Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp ? +Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể ? -GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận -Gv đánh giá kết quả các nhóm và bổ sung hoàn thiện kiến thức : Gluxit +O2----à ATP + CO2 + H2O ATP : cần cho mọi hoạt động sống của tế bào -GV yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận -Cá nhân tự nghie6n cứu thông tin , quan sát hình 20.1 trang 64 SGK ghi nhớ kiến thức -Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời -Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung -HS theo dõi sơ đồ và hoàn thiện kiến thức -HS tự rút ra kết luận về hô hấp và vai trò của hô hấp Tiểu kết 1: - Hố hấp là quá trình cung cấp oxy cho các tế bào và thải khí cacbonic ra khỏi cơ thể . - Nhờ hô hấp mà oxy được lấy vào để oxy hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng ( ATP) cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể. - Hô hấp gồm 3 giai đọan : Sự thở , sự trao đổi khí ở phổi , sự trao đổi khí ở tế bào. Hoạt động 2 :Các cơ quan trọng hệ hô hấp của người và chức năng hô hấp của chúng: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin qua bảng 20 và quan sát tranh hình 20.2, 20.3 SGK trang 65 , 66 .Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : +Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào ? +Cấu tạo của các cơ quan hệ hô hấp ? -GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cơ quan hô hấp -GV tiếp tục nêu câu hỏi : +Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm ẩm không khí bảo vệ cơ quan hô hấp ? +Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ? +Chức năng của đườnhg dẫn khí và hai lá phổi ? -Gv yêu cầu các nhóm trình bày kết quả -GV nhận xét đánh gía kết quả các nhóm bổ sung và giảng giải thêm : +Trong suốt đường dẫn khí đều có hệ thống mao mạch và lớp chất nhầy +Cấu tạo phế nang và trao đổi khí ở phế nang -GV hỏi thêm : +Đường dẫn khí có chức năng làm ấm khôngkhí vậy tại sao mùa động đôi khi chúng ta vẫn bị nhiểm lạnh vào phổi ? +Chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ cơ quan hô hấp ? -Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK thông qua bảng 20 quan sát mô hình và tranh ảnh xác định vị trí các cơ quan hô hấp -Một số học sinh trình bày trên mô hình các cơ quan hô hấp -HS khàc theo dõi nhận xét và bổ sung -HS tự rút ra kết luận -HS tiếp tục trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời Yêu cầu nêu được : +Mao mạch : Làm ấm không khí +Chất nhầy ; Làm ẩm không khí +Lông mũi :Ngăn bụi +Phế nang : Làm tăng diện tích trao đổi khí -Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung -HS tự rút ra kế luận -Trao đổi nhóm trả lời Tiểu kết : Cơ quan hô hấp gồm : -Đường dẫn khí : mũi, thanh quản, khí quản, phế quản: Ngăn bụi, làm ấm, làm ẩm khơng khí và diệt vi khuẩn. -Hai là phổi : Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài. IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ: 1. Củng cố: HS đọc kết luận trong SGK 1. Thế nào là hô hấp ?Vai trò của hô hấp với các hoạt động của cơ thể ? 2. Cấu tạo các cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng như thế nào ? 2.Dặn dị: -Học bài trả lời câu hỏi SGK -Đọc mục “Em có biết” và xem trứơc bài : Hoạt động hô hấp
File đính kèm:
- SINH 8 TUAN 11 TIET 2122.doc