Giáo án Sinh học 6 tuần 1 đến tuàn 10

Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống

- GV yêu cầu HS quan sát môi trường xung quanh (nhà ở, trường học) và cho ví dụ về vật sống và vật không sống.

+ Vật sống : con gà, cây mít

+ Vật không sống : hòn đá, viên gạch

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 5 và trả lời các câu hỏi :

? Dựa vào đặc điểm nào để em nhận biết vật sống và vật không sống. (Dựa vào các hoạt động sống : di chuyển, ăn uống )

? Vật sống khác vật không sống ở những đặc điểm nào. (Sự vận động, sinh sản, phát triển )

- HS rút ra kết luận chung và ghi bài

Hoạt động 2 : Đặc điểm của cơ thể sống

- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để hoàn tất bảng thông tin ở SGK trang 6

- Dựa vào bảng thông tin hãy trả lời các câu hỏi sau :

? Con gà, cây đậu có đặc điểm gì giống nhau. (có sự sinh sản, lớn lên, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải )

? Con gà, cây đậu có được gọi là cơ thể sống không. Tại sao. (Chúng được gọi chung là những cơ thể sống bởi vì chúng thể hiện những hoạt động sống mà vật không sống không thể hiện được)

? Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì. (Trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản)

- GV đặt vấn đề : Chiếc xe máy có sự trao đổi chất không? Có được xem là cơ thể sống không?

- GV giảng giải

- HS rút ra kết luận và ghi bài

 

doc49 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6 tuần 1 đến tuàn 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỚP
 1. Ổn định lớp: : Lớp 6a: vắng: Lớp 6b: vắng.
 2. Kiểm tra bài cũ:(7’)
 ? Nêu cấu tạo và chức năng các phần của miền hút (trả lời đúng theo nội dung bài học = 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bị bài ở nhà)
 ? Tại sao nói miền hút là miền quan trọng nhất của rễ (Vì miền hút có các lông hút hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan trong đất để cây sống và phát triển = 7 điểm + 3 điểm có làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà)
 3. Hoạt động dạy – học: (32’)
GV giới thiệu bài mới : Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo của miền hút thích nghi với hoạt động hút nước và muối khoáng của cây. Vậy cây sẽ hấp thụ những loại muối khoáng nào? Quá trình hấp thụ xảy ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay : Sự hút nước và muối khoáng ở rễ.
Hoạt động Day – học
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây.
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK/ 35. g Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi mục s.
 + Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm mục đích gì ?
 + Hãy dự đoán kết quả và giải thích ?
gYêu cầu 2 nhóm trình bày và bổ sung.
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả của thí nghiệm ở bài tập SGK/ 34. (đã làm ở nhà)
Gợi ý:
+ Khối lượng mẫu thí nghiệm sau khi phơi sẽ tăng hay giảm ?
- Dựa vào kết quả thí nghiệm 2, em có nhận xét gì về nhu cầu nước của cây ?
- Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều nước ?
- Khi trồng cây, giai đoạn nào cây cần nước nhiều nhất ?
†Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của cây ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây.
-Yêu cầu 1-2 HS đọc to thí nghiệm 3 SGK/ 25.
gThảo luận nhóm để trả lời câu hỏi mục s SGK/ 36
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Hướng dẫn HS thiết kế thí nghiệm: Giải thích về tác dụng của muối lân, muối kali đối với cây trồng.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục £ SGK/ 36 
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
 + Em hiểu như thế nào về vai trò của muối khoáng đối với cây ?
 + Qua kết quả thí nghiệm cùng với bảng số liệu trên giúp em khẳng định điều gì ?
 + Hãy lấy ví dụ chứng minh nhu cầu muối khoáng của các loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây không giống nhau.
- Yêu cầu HS trình bày gtổng kết và ghi bảng.
I. CÂY CẦN NƯỚC VÀ CÁC LOẠI MUỐI KHOÁNG.
 1 . Nhu cầu nước của cây : 
 Tất cả các cây đều cần nước. Nhưng tuỳ vào từng loại cây, từng giai đoạn mà cây cần lượng nước khác nhau.
2. Nhu cầu muối khoáng của cây.
 Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hòa tan trong đất. Cây cần 3 loại muối khoáng chính : đạm, lân, kali.
Chú ý: Mỗi loại cây khác nhau, ở từng giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây sẽ có nhu cầu nước và muối khoáng khác nhau
4. Củng cố: (4’)
- Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây ?
- Có mấy loại muối khoáng chính cần cho cây ?
- Yêu cầu HS đọc mục “em có biết ?”
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc bài 11 SGK / 37,38
- Chuẩn bị thí nghiệm cho bài 14, mục 1: SGK/ 46
D. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN: 6 Ngày soạn : / / 20 TIẾT:11 Ngày dạy : / / 20
 Bài: 11 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (tt)
A. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức:
- HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào.
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên.
 2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm
B.CHUẨN BỊ: Học bài, ôn lại bài: cấu tạo miền hút của rễ.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
 1. Ổn định lớp:1’
 2. Kiểm tra bài cũ : không
 3. Hoạt động dạy – học: (40’)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Rễ cây hút nước và muối khoáng.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nghiên cứu thông tin SGK/ 37 glàm bài tập mục s.
Gợi y cho HS: Chú ý vào dấu mũi tên màu đỏ trong hình vẽ, đó là đường đi của nước và muối khoáng hòa tan.
- GV yêu cầu HS trình bày bài làm của nhóm.
- GV củng cố lại bằng tranh vẽ.
 ? Bộ phận nào của rễ chú yếu làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng.
 ? Tại sao sự hút nước và muối khoáng của rễ không thể tách rời nhau ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây
- Thông báo các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây: đất trồng, thời tiết và khí hậu.
 ? Đất có ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng như thế nào? Cho ví dụ?
 ? Địa phương em có đất trồng thuộc loại nào 
 ? Theo em thời tiết, khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến sự hút nước và muối khoáng của cây
 ? Khi t0 < 00C gnước đóng băng, muối khoáng không hòa tan grễ không hút nước được.
-Nhận xét và ghi bảng.
II. Sự hút nước và muối khoáng ở rễ : 
1. Rễ cây hút nước và muối khoáng.
- Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan chủ yếu nhờ lông hút.
- Nước và muối khoáng trong được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây.
2. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây
- Các yếu tố bên ngoài như thời tiết, khí hậu, các loại đất khác nhau có ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây.
- Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng tốt.
 3. Củng cố: (3’)
 - Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài SGK/ 39
 - Đọc mục “Em có biết ?”
 4. Dặn dò: (1’)
 - Học bài.
 - Đọc bài 12 SGK / 40,41
D. RÚT KINH NGHIỆM
.
.
TUẦN:6 Ngày soạn : / / 20 
TIẾT: 12 Ngày dạy : / / 20
 Bài:12 BIẾN DẠNG CỦA RỄ
A. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức:
- HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở và giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
- Nhận dạng được 1 số rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.
 2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích mẫu, tranh vẽ.
 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
B.CHUẨN BỊ: 
 1. GV : Kẻ sẵn bảng: đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK/ 40
	 Tranh vẽ 1 số loại cây có rễ biến dạng.
 2. HS : Mỗi nhóm chuẩn bị: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, dây hồ tiêu, 
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp : 1’
 2. Kiểm tra bài cũ : (10’)
 - Rễ hút nước và muối khoáng nhờ bộ phận nào ? Trình bày con dường vận chuyển nước và muối khoáng ? (trả lời đúng theo nội dung bài học = 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bị bài ở nhà)
 - Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây ? Loại đất nào cây hút được nhiều nước và muối khoáng ? (trả lời đúng theo nội dung bài học = 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bị bài ở nhà)
 3. Bài mới : (30’)
Giới thiệu bài mới : 
 GV: Chức năng chính của rễ là gì ?
 HS: Hút nước và muối khoáng nuôi cây.
 GV: Tuy nhiên do cây sống ở nhiều môi trường khác nhau g nhiều loại rễ đã biến đổi để thực hiện chức năng riêng biệt ggọi là rễ biến dạng.
Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng.
-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: đặt mẫu vật lên bàn quan sát gPhân chia rễ thành nhóm.
Gợi ý: 
- Căn cứ vào đặc điểm giống nhau của rễ để phân loại. VD:
 + Rễ cây ở dưới đất, phình to g xếp vào 1 nhóm.
 + Rễ bám vào thân cây g xếp vào 1 nhóm.
 + Rễ bám và hút chất dinh dưỡng của cây gxếp vào 1 nhóm.
- GV không nhận xét nội dung đúng sai mà chỉ nhận xét hoạt động của các nhóm.
Hoạt động 2 : Đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng.
 ? Các nhóm các em đã phân loại ở trên thuộc loại rễ gì ? gYêu cầu HS đọc bảng SGK/ 40.
- Dựa vào đặc điểm bên ngoài của rễ biến dạng gRễ biến dạng được chia thành bao nhiêu loại ?
- GV treo bảng mẫu để HS tự sửa lỗi (nếu có)
- Tiếp tục cho HS làm nhanh bài tập SGK/ 41
-Câu hỏi củng cố:
 + Có mấy loại rễ biến dạng ?
 + Nêu chức năng của chúng ?
- Cây khoai tây, su hào có phải là rễ củ không ?
- Vì sao đối với cây có rễ củ phải thu hoạch củ trước khi ra hoa ?
- Rễ móc giúp cây leo lên, vậy nó có hút chất dinh dưỡng không ?
- Tại sao khi cành cây xanh bị tầm gửi hoặc dây tơ hồng bám vào thì người thường chặt bỏ ca cành ?
Rễ củ : Là rễ phình to chứa chất dự trữ
Ví dụ : củ cà rốt, củ cải
Rễ móc : Là rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám.
Ví dụ : Cây trầu không
Rễ thở : Là rễ cây sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ cây không đâm xuống đất mà mọc ngược lên trên mặt đất
Ví dụ : cây bụt mọc, cây si, cây đa, cây mắm
Giác mút : Là rễ biến thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây khác
Ví dụ : dây tơ hồng, cây tầm gửi
4. Củng cố: (3’)
Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:
a. Rễ cây trầu khác, hồ tiêu là rễ móc.
b. Rễ cây củ cải, su hào, khoai tây là rễ củ.
c. Rễ cây mắm, cây bần, cây bụt mọc là rễ thở.
d. Rễ dây tơ hồng, cây tầm gửi là giác mút.
 Đáp án : a,c,d.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, làm bài tập SGK/ 42
- Đọc bài 13 SGK / 43,44
- Chuẩn bị 1 số mẫu vật: cành râm bụt, cành hoa hồng, cây rau đay, ngọn bí đỏ, ngọn mùng tơi, rau má, 
D. RÚT KINH NGHIỆM
.	
..
.
TUẦN: 7	Ngày soạn : / / 20
TIẾT 13	Ngày dạy : / / 20
 Chương III: THÂN
 Bài 13 :	 CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN
A. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
- HS nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
- Phân biệt được 2 loại chồi nách: chồi lá và chồi hoa.
- Nhận biết, phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò.
 2. Kĩ năng : Rèn cho học sinh: 
- Kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
 3. Thái độ: giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
B.CHUẨN BỊ: 
 1. GV : Tranh phóng to hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK/ 43,44.
 2. HS : Chuẩn bị: cành râm bụt, cành hoa hồng, cây rau đay, ngọn bí đỏ, ngọn mùng tơi, rau má, 
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp:1’
 2. Hoạt động dạy – học: (39’)
Giới thiệu bài mới : 
- GV : Thân là cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy nó có chức năng gì ?
 - HS : Vận chuyển các chất trong và nâng đỡ tán lá.
 - GV : Thân bao gồm những bộ phận nào ? Và được chia 

File đính kèm:

  • docgiao an 6.doc
Giáo án liên quan