Giáo án Sinh học 6 trọn bộ chuẩn kiến thức mới
Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống
- GV yêu cầu HS quan sát môi trường xung quanh (nhà ở, trường học) và cho ví dụ về vật sống và vật không sống.
+ Vật sống : con gà, cây mít
+ Vật không sống : hòn đá, viên gạch
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 5 và trả lời các câu hỏi :
? Dựa vào đặc điểm nào để em nhận biết vật sống và vật không sống. (Dựa vào các hoạt động sống : di chuyển, ăn uống )
? Vật sống khác vật không sống ở những đặc điểm nào. (Sự vận động, sinh sản, phát triển )
- HS rút ra kết luận chung và ghi bài
Hoạt động 2 : Đặc điểm của cơ thể sống
- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để hoàn tất bảng thông tin ở SGK trang 6
- Dựa vào bảng thông tin hãy trả lời các câu hỏi sau :
? Con gà, cây đậu có đặc điểm gì giống nhau. (có sự sinh sản, lớn lên, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các chất thải )
? Con gà, cây đậu có được gọi là cơ thể sống không. Tại sao. (Chúng được gọi chung là những cơ thể sống bởi vì chúng thể hiện những hoạt động sống mà vật không sống không thể hiện được)
? Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì. (Trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản)
- GV đặt vấn đề : Chiếc xe máy có sự trao đổi chất không? Có được xem là cơ thể sống không?
- GV giảng giải
có cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. chứa dịch tế bào. 4. vận chuyển chất hữu cơ, gỗ, vận chuyển nước và muối khoáng, rây Mạch gồm những tế bào sống, có màng mỏng, có chức năng Mạch gồm những tế bào hóa gỗ dày, không có chất tế bào, có chức năng Câu II: (2,5 điểm) Mô tả lại thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng Câu III: (3,5 điểm) Em hãy chú thích cho hình bên và cho biết chức năng từng bộ phận của thân non. 3. ĐÁP ÁN : Câu I: ( 4 điểm) (mỗi từ hoặc cụm từ điền đúng đạt 0,25 điểm) 1. -cơ quan sinh dưỡng -cơ quan sinh sản -nuôi dưỡng -duy trì và phát triển nòi giống 2. -nước -muối khoáng, muối đạm, muối lân, muối kali -khác nhau 3. -màng sinh chất -chất tế bào -nhân -không bào 4. -rây, vận chuyển chất hữu cơ -gỗ, vận chuyển nước và muối khoáng câu II: mô tả thí nghiệm đúng thí nghiệm đạt 1,5 điểm. Rút ra kết luận 1 điểm. Câu IV: chú thích đúng: 2 điểm Nêu đúng chức năng của từng phần đạt 0,25 điểm. 4. Thu bài 5. Dặn dò: - Đọc bài 19 SGK / 61,62 - Chuẩn bị mẫu vật: 1 số loại lá nhiều hình dạng và đủ màu sắc. cành có đủ chồi. --------&-------- TUẦN:11 Ngày soạn: 15/11/2010 TIẾT:22 Ngày dạy: 17/11/2010 Chương IV : LÁ §19. ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ I. Mục tiêu : 1 1:Kiếm thức: - Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Phân biệt 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn và lá kép. 2: Kỉ năng: Phân biệt các kiểu xếp lá trên cây. 3: Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị : GV : - Cây trúc đào hoặc hoa sữa, ba gạc, hoàng liên gai, dây huỳnh,... - Tranh vẽ các cây như SGK. HS : Cành hoa hồng, dâm bụt, khế, dâu, mồng tơi, me, cóc, ổi, lá cải, rau má, lục bình,... III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định lớp : Chia nhóm HS, kiểm tra mẫu vật và phân phát. 2. Kiểm tra bài cũ : - Có mấy loại thân biến dạng ? Cho ví dụ chức năng của những loại thân đó. - Vì sao phải thu hoạch củ trước khi cây ra hoa ? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : TG Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1 : Ôn tập các kiến thức về lá. GV : Treo tranh hình 19.1 SGK. HS trả lời câu hỏi : - Em hãy cho biết tên các bộ phận của lá? - Chức năng quan trọng nhất của lá là gì ? - Đặc điểm nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng ? - GV gọi 2 HS lên bảng chỉ các bộ phân và nêu chức năng của lá thật GV nhận xét... - Lá gồm có cuống lá, phiến lá (phiến có gân) Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm bên ngoài của lá : - Các nhóm tập trung mẫu lá mang đến cùng quan sát. - Phiến lá của tất cả các loại lá, kích thước, màu sắc, phần diện tích bề mặt của phần phiến so với phần cuống. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả quan sát được trên lớp. - Các nhóm khác quan sát, nghe và bổ sung. - Cho các nhóm tiếp tục thảo luận. - Tìm hiểu những điểm giống nhau của phần phiến của các loại lá. - Đặc điểm giống nhau đó có tác dụng gì trong việc thu nhận ánh sáng của lá. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, củng cố. - GV yêu cầu HS lật mặt dưới của lá để quan sát phần gân lá đối chiếu với hình 19.3, phân biệt các kiểu gân lá trên mẫu vật. - HS giới thiệu các lá có kiểu gân hình mạng, song song, hình cung bằng mẫu vật trước lớp - các bạn nhận xét. - GV nhận xét. GV cho HS quan sát hình 19.4 SGK. - Đọc thông tin ở SGK. - Vì sao lá mồng tơi thuộc loại lá đơn ? Lá hao hồng thuộc loại lá kép? - GV cho HS quan sát cành trúc đào, dây huỳnh, trứng cá, điệp, phát biểu cành nào là lá đơn cành nào là lá kép. - GV yêu cầu mỗi nhóm đưa lá đã chọn lên. Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, củng cố. GV yêu cầu HS quan sát hình 19.5, mẫu vật (dây huỳnh, cỏ mực, trứng cá), ghi thông tin vào bảng ở vở bài tập. - GV đi quan sát lúc HS tìm thông tin điền vào bảng, gợi ý. Học cách quan sát : Đặt cành ở vị trí thấp dùng tay kia vuốt các lá ở mẫu trên xuống, so sánh với vị trí các lá ở mẫu dưới. - Nhóm thảo luận. - Có mấy kiểu xếp lá trên thân, cành ? là những kiểu nào ? - Cách bố trí của lá ở mấu thân cây nhận được nhiều ánh sáng. - Đại diện nhóm phát biểu. - Trao đổi toàn lớp. - GV nhận xét. 1. Đặc điểm bên ngoài của lá : a. Phiến lá : - Màu lục, dạng bản dẹp. - Hình dạng kích thước khác nhau. - Phiến là phần to nhất của lá. Các đặc điểm trên giúp lá nhận được nhiều ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. b. Gân lá : Có 3 kiểu : - Gân hình mạng. VD : Gân lá mít, lá râm bụt, dâu, ... - Gân song song. VD : Gân lá trúc, lá lúa, ... - Gân hình cung. VD : Lá lục bình, lá địa liền. c. Lá đơn, lá kép : - Lá đơn : Cuống chỉ mang một phiến lá. - Lá kép có cuống chính phân thành nhiều cuống con mỗi cuống con mang một phiến (gọi là lá chét) 2. Các kiểu xếp lá trên thân và cành : - Có 3 kiểu xếp lá trên cây (mọc cách, mọc đối, mọc vòng). - Lá trên mấu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. 4. Củng cố : - Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp lá trên cây như thế nào giúp nó nhận được nhiều ánh sáng ? - Cho ví dụ về 3 kiểu xếp lá trên cây ? - Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng ? 5. Hướng dẫn về nhà : HS học bài, làm bài tập ở SGK. Trả lời các câu hỏi trong SGK. Về nhà làm thí nghiệm lấy băng đen bịt một phần lá để chuẩn bị cho bài 21. Quang Hợp. IV: RÚT KINH NGHIỆM .. --------&-------- TUẦN:12 Ngày soạn: 20/11/2010 TIẾT:23 Ngày dạy: 24/11/2010 §20. CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ I. Mục tiêu : 1.kiến thức: -HS nắm được những đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với những chức năng của phiến lá. - Giải thích được đặc điểm màu sắc hai mặt của phiến lá. 2.Kỉ năng: - Nhận biết các loại phiến lá khác nhau của những lá cây khác nhau. 3.Thái độ: - Giáo dục yêu thực vật cho hs. II. Chuẩn bị : GV : - Tranh phóng to hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4. - Mô hình cấu tạo một phần phiến lá cắt ngang. - Kính hiển vi đã lên sẵn tiêu bản một phần phiến lá cắt ngang dưới độ phóng đại lớn. - Đề kiểm tra viết sẵn vào bảng phụ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Lá có những đặc điểm bên ngoài nào ? - Lá đơn là loại lá có những đặc điểm như thế nào ? Lá kép khác lá đơn ra sao? - Kiểm tra kết quả HS làm tập bách thảo. 3. Bài mới : Vì sao lá có thể chế tạo được chất dinh dưỡng cho cây ? Để giải thích điều này ta phải tìm hiểu cấu tạo trong của phiến lá. TG Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của biểu bì. - HS đọc thông tin quan sát tranh hình 20.1, xác định cấu tạo phiến lá gồm 3 phần : Biểu bì, thịt lá, gân lá. - HS tiếp tục quan sát hình 20.2; 20.3 đọc thông tin ở SGK. - Nhóm thảo luận. - Đặc điểm nào của lớp tế bào biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá và cho ánh sáng chiếu vào những tế bào bên trong ? - Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước ? - Trao đổi toàn lớp. - GV nhận xét. - Củng cố. 1. Biểu bì : - Là lớp tế bào trong suốt có lớp ngoài dầy, xếp sát nhau có chức năng bảo vệ lá. - Trên biểu bì (nhất là mặt dưới) có nhiều lỗ khí để trao đổ khí và thoát hơi nước. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm, cấu tạo, chức năng của tế bào thịt lá. - Cho HS quan sát đọc thông tin H20.4, mô hình. - Yêu cầu HS làm việc độc lập, trả lời các câu hỏi ghi vào vở bài tập. - So sánh lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt trên và tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt dưới. - Chúng giống nhau ở điểm nào ? - Đặc điểm nào phù hợp với chức năng nào ? Tìm hiểu điểm khác nhau giữa chúng. - Lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức năng chế tạo chất hữu cơ. - Lớp nào phù hợp với chức năng chứa lỗ khí và trao đổi khí. - Lớp thảo luận. - GV nhận xét, củng cố, giúp HS hoàn thiện kiến thức. . 2. Thịt lá : - Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp. - Lớp tế bào phía trên có cấu tạo phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chế tạo chất hữu cơ. - Lớp phía dưới chứa lỗ khí và trao đổi khí. Hoạt động 3 : tìm hiểu cấu tạo và chức năng của gân lá. - HS đọc thông tin ở SGK, xem lại H20.4, HS nhắc lại kiến thức cũ - mạch gỗ vận chuyển gì, mạch rây vận chuyển gì ? - Vậy gân lá có chức năng gì ? - HS phát biểu, HS khác bổ sung. - GV nhận xét. 3. Gân lá : - Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá. - Gồm mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất. 4. Củng cố : - HS đọc phần kết luận ở SGK. - Kiểm tra đánh giá. - Cho các từ: lục lạp - vận cbuyển - lỗ khí - biểu bì - bảo vệ - đóng mở, hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau : - Bao bọc phiến lá là lớp tế bào ............................ trong suốt nên ánh sáng có thể chiếu vào phần thịt lá. - Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài dày để .......................... các phần bên trong của phiến lá. - Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có nhiều ........................ hoạt động ...................... của nó giúp trao đổi khí và thoát hơi nước. - Các TB thịt lá chứa rất nhiều ........................ có chứa năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Gân lá có chức năng .............................. các chất. 5. Hướng dẫn học ở nhà : - HS học bài trả lời các câu hỏi ở SGK. - Đọc thêm phần “em có biết” trang 67. IV.RÚT KINH NGHIỆM ..--------&-------- TUẦN:12 Ngày soạn:../../ TIẾT: 24 Ngày dạy:././.. §21. QUANG HỢP I. Mục tiêu : 1.kiến thức: - HS hiểu và phân tích thí nghiệm tự rút ra kết luận, khi có ánh sáng lá có thể tạo ra tinh bột và nhả ra khí ôxi. - HS có thể giải thích được hiện tượng thực tế như vì sao phải trồng cây ở những nơi có đủ ánh sáng. - Vì sao phải thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh ? 2. Kỉ năng: Quan sát, mô tả thí nghiệm. 3. Giáo dục: Giáo dục yêu thiên nhiêm, bảo vệ cây xanh. II. Chuẩn bị : GV : - Dung dịch Iốt, ruột bánh mì, dao nhỏ. - Lá có kẹp băng đèn và đã được chiếu sáng mang từ nhà đến. - Tranh H21.1, 21.2a, 21.2b, 21.2c SGK. HS: Ôn kiến thức lớp năm về: Chức năng chính của lá; Chất
File đính kèm:
- Giao an lop 6 chuanhai cot.doc