Giáo án Sinh học 6 - Tiết 23, 24

Y/C HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK/68 , 69 thí nghiệm 1

- Y/C HS thảo luận theo nhóm 3 câu hỏi trong SGK/69 phần I

- Y/C các nhóm báo cáo câu hỏi thảo luận

- GV cho HS quan sát kết quả thí nghiệm của GV

- GV chốt lại ý kiến

1. Bịt lá thí nghiệm = một băng giấy đen làm cho một phần lá không nhận được ánh sáng . Điều này nhằm mục đích so sánh với phần lá đối chứng vẫn được chiếu sáng

2. Chỉ có phần lá không bị bịt đã chế tạo tinh bột ( vì phần này bị nhuộm thành màu xanh tím với thuốc thử tinh bột ) - HS tự đọc mục ? kết hợp với hình 21.1 SGK/68

- HS hoạt động theo nhóm trả lời 3 câu hỏi

- Đại diện các nhóm báo cáo và trao đổi bổ xung ý kiến

- HS quan sát kết quả thí nghiệm của GV đối chiếu với SGK

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tiết 23, 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 12 Ngày soạn:25/10/2010
 Tiết : 23 Ngày dạy: 
BÀI 21:QUANG HỢP
I. Mục tiêu : sau bài này học sinh phải 
1. Kiến thức : 
 - Tự tìm hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra thí nghiệm kết luậnkhi có ánh sáng lá có thể chế tạo được tinh bột và nhả ra khí Oxy 
 - Giải thích được vài hiện tượng thực tế : vì sao trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng , vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá cảnh .
2. Kỹ năng : 
 - Phân tích thí nghiệm , quan sát hiện tượng rút ra nhận xét 
3. Thái độ :
 - GD ý thức bảo vệ thực vật , chăm sóc cây 
II. Chuẩn bị: 
1. GV : Dung dịch I ốt , lá khoai lang , ống nhỏ giọt , kết quả của thí nghieúa vài lá đã thử dung dịch I ốt , tranh phóng to hình 21.1 , 21.2 SGK 
2. HS : Ôn lại kiến thức ở tiểu hoc về chức năng của lá 
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài mới: Ta đã biết khác hẵn với động vật cây xanh có khả năng chế tạo chất hữu cơ đe tư nuôi sống mình là do lá có nhiều lục lạp . Vậy lá cây chế tạo được chất gì và trong điều kiện nào ? Để trả lời câu hỏi đó ta hãy tìm hiểu các thí nghiệm trong bài hôm nay 
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Xác địnhchất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng.
* Mục tiêu : Thông qua thí nghiệm xác định được chất tinh bột la cây đã tạo được ngoài ánh sáng 
* Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Y/C HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK/68 , 69 thí nghiệm 1
- Y/C HS thảo luận theo nhóm 3 câu hỏi trong SGK/69 phần I
- Y/C các nhóm báo cáo câu hỏi thảo luận 
- GV cho HS quan sát kết quả thí nghiệm của GV
- GV chốt lại ý kiến 
1. Bịt lá thí nghiệm = một băng giấy đen làm cho một phần lá không nhận được ánh sáng . Điều này nhằm mục đích so sánh với phần lá đối chứng vẫn được chiếu sáng 
2. Chỉ có phần lá không bị bịt đã chế tạo tinh bột ( vì phần này bị nhuộm thành màu xanh tím với thuốc thử tinh bột )
- HS tự đọc mục 5 kết hợp với hình 21.1 SGK/68
- HS hoạt động theo nhóm trả lời 3 câu hỏi 
- Đại diện các nhóm báo cáo và trao đổi bổ xung ý kiến 
- HS quan sát kết quả thí nghiệm của GV đối chiếu với SGK
* Tiểu kết 1 :Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng
Hoạt động 2 : Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột .
* Mục tiêu : HS phân tích thí nghiệm để rút ra kết luận về chất khí mà lá cây nhả ra ngoài trong khi chế tạo tinh bột là khí Oxy. 
* Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Y/C HS thảo luận nhóm , nghiên cứu SGK/69
- GV gợi ý dựa vào kết quả thí nghiệm I và chú ý quan sát ở đáy 2 ống nghiệm 
- Chất khí nào duy trì sự cháy 
- Y/C HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét và đưa đáp án đúng 
1. Chỉ có cành rong trong cột B chế tạo được tinh bột vì được chiếu sáng .
2. Hiện tượng chứng tỏ cành rong và có chất khí tạo thành ở đáy ông nghiệm trong cốc B . Đó là khí Oxy vì đã làm que đóm vừa tắt lại bùng cháy .
3/Lá nhả khí Oxy trong quá trình chế tạo tinh bột 
- HS tự đọc mục 5 qaunsát hình 21.2 trao đổi nhóm và trả lời 3 câu hỏi mục Đ và thống nhất ý kiến 
- Đại diện nhóm lên trình bày kết qua 3, cả lớp nghe và bổ xung 
* Tiểu kết 2 : Lá nhả khí Oxy trong quá trình chế tạo tinh bột
3. Kết luận chung : Gọi 1 HS đọc phần kết luận chung cuối bài 
4. Kiểm tra đánh giá : 
- Làm thế nào để biết được lá cây chế tạo tinh bột khi có ánh sáng 
- Vì sao phải trông cây ở nơi có đủ ánh sáng 
- Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính người ta thường thả thêm vào bể các loại rong 
5. Dặn dò : Học lại kiến thức về chức năng của rễ và xem tiếp bài quang hợp tiếp theo 
6.Rút kinh nghiệm:
.. 
Tuần : 12 Ngày soạn:26/10/2010
 Tiết : 24 Ngày dạy: 
BÀI 21: QUANG HỢP (TT)
I. Mục tiêu : sau bài này học sinh phải : 
1. Kiến thức : 
 - Vận dụng kiến thức đã học và kỹ năng phân tích thí nghiệm để biết được những chất lá cần khi sử dụng để chế tạo tinh bột .
 - Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp 
 - Viết sơ đồ tóm tắt về hiện tượng quang hợp 
2. Kỹ năng : 
 - Rèn kỹ năng so sánh , phân tích thí nghiệm, khái quát , quan sát 
3. Thái độ :
 - GD ý thức bảo vệ cây , yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị: 
1. GV: Thực hiện trước thí nghiệm 
2. HS : Ôn lại cấu tạo của lá , sự vận chuyển của nước , bài quang hợp 
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài mới: GV cho HS nhắc lại kết luận của bài trước à GV hỏi vậy lá cây cần chất gì để chế tạo tinh bột.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1 : Cây cần chất gì để chế tạo tinh bột .
* Mục tiêu : Thông qua thí nghiệm biết cây cần gì : nước , khí cacbonic , ánh sáng , diệp lục để chế tạo tinh bột
* Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV y/c HS nghiên cứu độc lập SGK/70-71
- GV Y/C HS nhắc lại thí nghiệm 
- Cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi SGK /72
- GV gợi ý 
+ Sử dụng kết quả tiết trước à xác định lá ở chuông nào có tinh bột và lá ở chuông nào không có tinh bột 
+ Cây ở chuông A sống điều kiện không có khí CO2 
+ Cây ở chuông B sống trong điều kiện có khí CO2 
- GV cho HS các nhóm thảo luận và nêu kết quả
- GV lưu ý cho HS : Chú ý vào điều kiện của thí nghiệm và chính điều kiện sẽ làm thay đổi kết quả thí nghiệm .
- Sau khi HS thảo luận GV cho HS rút ra kết luận nhỏ cho hoạt động này 
- GV tại sao cây xanh cần trồng nhiều ở chung 
Mỗi HS đọc kỹ thông tin mục 5 và các thao tác thí nghiệm ở mục Đ . 
-HS nhắc lại thí nghiệm 
- HS thảo luận tìm câu trả lời đúng ghi vào giấy 
- Y/C chuông A có thêm cốc nước vôi trong lá trong chuông A không chế tạo được tinh bột . Lá cây ở chuông B chế tạo được tinh bột 
- HS thảo luận , kết quả ý kiến của nhóm và bổ xung .
* Tiểu kết 1 : Không có khí CO2 là không thể chế tạo được tinh bột
Hoạt động 2 : Khái niệm về quang hợp.
* Mục tiêu : HS nắm được khái niệm quang hợp , viết sơ đồ quang hợp 
* Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV y/c HS hoạt động độc lật , nghiện cứu SGK
- GV gọi 2 HS nhận xét 2 sơ đồ trên bảng à bổ xung và thảo luận khái niệm quang hợp 
- GV cho HS quan sát sơ đồ quang hợp /72 trả lời câu hỏi : lá cây sử dung những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột , nguyên liệu đó lấy từ đâu , lá cây chế tạo tinh bột trong điều kiện nào?
- GV cho HS đọc thông tin 5 trả lời câu hỏi 
Ngoài tinh bột lá cây còn tảo ra những sản phẩm hữu cơ nào khác 
- HS tự đọc mục 5 và trả lời yêu cầu mục Đ SGK/ 72
- HS viết sơ đồ quang hợp , trao đổi nhóm về khái niệm quang hợp 
- HS trình bày kết quả , bổ sung sơ đồ quang hợp 
- HS trả lời câu hỏi 
* Tiểu kết 2 : Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục , sử dụng nước khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo ra tinh bột và nhả khí Oxy.
3. Kết luận chung : Gọi 1 HS đọc phần kết luận chung 
4. Kiểm tra đánh giá : 
- Y/C HS nhắc lại khái niệm về quang hợp 
- Trả lời 3 câu hỏi SGK
- Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng 
 Câu 1 : Trong các bộ phận sau đây của lá . Bộ phận nào là nơi xẩy ra quá trình quang hợp
	 a) Lỗ khí 5 , b) gân lá 5 , c) Diệp lục 5 
 Đáp án : c
 Câu 2 : Lá cây cần chất khí nào trong các chất khí sau đây đẩ chế tạo tinh bột :
	 a) Khí Oxy 5 , b) Khí Cacbonic 5 , c) Khí Nitơ 5 
 Đáp án : b
5.Dặn dò : Học bài đọc mục em có biết 
6.Rút kinh nghiệm:
..

File đính kèm:

  • docCHU TUAN 12.doc