Giáo án Sinh học 6 - Tiết 22: Kiểm tra một tiết - Năm học 2010-2011

Đề:

A. Trắc nghiệm: (4đ)

Câu 1: Hãy khoanh tròn vào các chữ (a,b,c,d) chỉ ý mà em chọn trong các câu sau:

 1- Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là:

 a. Thực vật rất đa dạng và phong phú.

 b. Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất.

 c. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên và sinh sản.

 d. Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích của môi trường.

 2. Câu nào sau đây phát biểu sai:

 a. Cây dừa là cây một năm.

 b. Cây chuối là cây có hoa.

 c. Tế bào non có khả năng lớn lên và phân chia.

 d. Miền hút của rễ có khả năng hút nước và muối khoáng.

 3. Cấu tạo trụ giữa của miền hút gồm:

 a. Biểu bì và ruột. b. Thịt vỏ và mạch rây.

 c. Mạch rây, mạch gỗ và ruột. d. Ruột và thịt vỏ.

 4. Nhóm cây nào dưới đây gồm toàn những cây có rễ cọc:

 a. Cây hành, cây mận, cây xoài. b. Cây cải, cây bưởi, cây vú sữa.

 c. Cây dừa, cây mít, cây tre. d. Cây cau, cây mít, cây chuối.

Câu 2: Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc (rễ, thân, rễ củ, rễ móc, thân củ, thân rễ) điền vào chỗ trống trong các câu sau:

 a. Củ cải trắng là . . . . . . . biến dạng, có tên gọi là . . . . . . . . . . . . .

 b. Củ gừng là . . . . . . . . biến dạng, có tên gọi là . . . . . . . . . . . . . . .

Câu 3: Hãy chọn nội dung ở cột B (chức năng các bộ phận của thân non) sao cho phù hợp với nội dung ở cột A. Rồi ghi vào cột trả lời (Ví dụ: 1c)

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tiết 22: Kiểm tra một tiết - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22 KIỂM TRA 1 TIẾT 
Tuần 22 
- Ngày soạn: 24.10.2010
- Ngày dạy: 29.10.2010
- Lớp kiểm tra: 63 , 64 , 65
A. Mục tiêu:
Đánh giá kiến thức, kĩ năng, theo 3 mức độ: Hiểu, biết và vận dụng. 
- Đặc điểm chung của giới thực vật. Phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa; cây lâu năm và cây một năm. 
- Cấu tạo tế bào thực vật. Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
- Nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính, nắm được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. 
- Sự hút nước và muối khoáng của rễ. Các loại rễ biến dạng. 
- Nhận biết và phân biệt được các loại thân, cấu tạo trong của thân, sự vận chuyển các chất trong thân.
B. Ma trận:
Nội dung
Mức độ kiến thức, kĩ năng
Tổng
Hiểu
Biết
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đặc điểm chung về giới thực vật, phân biệt cây có hoa và không hoa, cây 1 năm và lâu năm
1
(0,5đ)
1
(0,5đ)
2
(1đ)
2. Tế bào thực vật 
1
(0,5đ)
1
(1đ)
2
(1,5đ)
3. Rễ 
1
(0,5đ)
1
(0,5đ)
2
(1đ)
4. Thân
1
(0,5đ)
2
(1đ)
1
(2đ)
1
(3đ)
5
(6,5đ)
Tổng 
4
(2đ)
4
(2đ)
2
(3đ)
1
(3đ)
11
(10đ)
Tỉ lệ
20%
50%
30%
100%
C. Đề Kiểm tra:
Trường THCS Long Thuận Thứ . . . . . ngày . . . . tháng . . . năm . . . . 
Lớp: . . . . . . Kiểm tra 1 tiết 
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn: Sinh học
 -- & -- 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Đề:
A. Trắc nghiệm: (4đ)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào các chữ (a,b,c,d) chỉ ý mà em chọn trong các câu sau:
 1- Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là: 
 a. Thực vật rất đa dạng và phong phú. 
 b. Thực vật sống ở khắp nơi trên trái đất. 
 c. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên và sinh sản.
 d. Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích của môi trường.
 2. Câu nào sau đây phát biểu sai:
 a. Cây dừa là cây một năm. 
 b. Cây chuối là cây có hoa.
 c. Tế bào non có khả năng lớn lên và phân chia.
 d. Miền hút của rễ có khả năng hút nước và muối khoáng.
 3. Cấu tạo trụ giữa của miền hút gồm:
 a. Biểu bì và ruột. b. Thịt vỏ và mạch rây. 
 c. Mạch rây, mạch gỗ và ruột. d. Ruột và thịt vỏ. 
 4. Nhóm cây nào dưới đây gồm toàn những cây có rễ cọc:
 a. Cây hành, cây mận, cây xoài. b. Cây cải, cây bưởi, cây vú sữa.
 c. Cây dừa, cây mít, cây tre. d. Cây cau, cây mít, cây chuối.
Câu 2: Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc (rễ, thân, rễ củ, rễ móc, thân củ, thân rễ) điền vào chỗ trống trong các câu sau:
 a. Củ cải trắng là . . . . . . . biến dạng, có tên gọi là . . . . . . . . . . . . . 
 b. Củ gừng là . . . . . . . . biến dạng, có tên gọi là . . . . . . . . . . . . . . . 
Câu 3: Hãy chọn nội dung ở cột B (chức năng các bộ phận của thân non) sao cho phù hợp với nội dung ở cột A. Rồi ghi vào cột trả lời (Ví dụ: 1c)
A
B
Trả lời
1. Biểu bì
2. Mạch rây
3. Mạch gỗ
a. Vận chuyển chất hữu cơ. 
b. Vận chuyển nước và muối khoáng.
c. Bảo vệ.
d. Chứa chất dự trữ. 
1c
2 . . . 
3 . . .
 B Tự luận: (6đ)
 Câu 4: Bộ phận nào của rễ có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng?
 Câu 5: Tuỳ theo vị trí của thân trên mặt đất, ta chia thân ra làm mấy loại? Kể ra. Mỗi loại cho một ví dụ.
 Câu 6: Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ.
D. Đáp án:
A. Trắc nghiệm:
Câu 1:
 1d , 2a , 3c , 4b (2đ)
Câu 2:
 a. Rễ , rễ củ (0,5đ)
 b. Thân , thân rễ (0,5đ)
Câu 3:
 2a (0,5đ)
 3b (0,5đ)
B. Tự luận:
Câu 4 : 
Bộ phận của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng là lông hút (1đ)
Câu 5: 
Tuỳ theo vị trí của thân ttrên mặt đất, ta chia thân làm 3 loại:
- Thân đứng.Ví dụ: Mận, xoài . . .
- Thân leo. Ví dụ: Bầu, mồng tơi, . . .
- Thân bò. Ví dụ: Rau má, rau bợ, . . .
Câu 6:
Bóc vỏ một khoanh vỏ của một cành cây gỗ. Sau một thời gian thấy mép vỏ ở phía trên phình to ra, do chất hữu cơ chuyển từ lá xuống theo mạch rây đến chỗ bị cắt mạch rây không còn nữa nên chất hữu cơ bị ứ lại và phình to ra. 
Thí nghiệm trên chứng minh mạch rây vận chuyển chất hữu cơ. 

File đính kèm:

  • docKiem tra 1T Sinh 6 tiet 22.doc