Giáo án Sinh học 6 - Tiết 22: Cấu tạo trong của phiến lá

- Gv cho HS trong nhóm nghiên cứu SGK .

Gv cho HS quan sát hình 20.2, 20.3 SGK ? thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi SGK tr.65.

- Gv giải thích thêm về hoạt động đóng mở lỗ khí khi trời nắng và khi râm.

- Gv hỏi: tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt dưới của lá?

- Gv cho HS rút ra kết luận. - HS đọc

• SGK.

- HS quan sát hình 20.2, 20.3 SGK ? thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi SGK tr.65.

- Yêu cầu:

 + Biểu bì ? bảo vệ: tế bào phải xếp sát nhau.

 + Lỗ khí đóng mở ? thoát hơi nước.

- Đại diện nhóm trả lời ? nhóm khác nhận xét và bổ sung.

 

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 724 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Tiết 22: Cấu tạo trong của phiến lá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 
Ngµy gi¶ng: 
TiÕt: 22
Bµi 20. CÊu t¹o trong cđa phiÕn l¸
I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức: 
- Nắm được đặc điểm, cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
- Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá.
 2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết.
 3. Thái độ:
 Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
 II. Ph­¬ng ph¸p
	Trùc quan, th¶o luËn nhãm, ®Ỉt vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị.
III. chuÈn bÞ cđa gv-hs
 1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh phóng to hình 20.4 SGK.
- Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá.
 2. Chuẩn bị của học sinh: 
	Chuẩn bị bài trước.
III. tiÕn tr×nh giê d¹y
 1. ỉn ®Þnh tỉ chøc: kiĨm tra sÜ sè (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	- Đặc điểm bên ngoài của lá?
	- Có mÊy kiểu xếp lá trên thân và cành? Cho ví dụ.
 3. Gi¶ng bµi míi
Vì sao lá có thể tự chế tạo chất dinh dưỡng cho cây? Ta chỉ có thể giải đáp được điều này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá.
ho¹t ®éng cđa gv
ho¹t ®éng cđa hs
néi dung
Hoạt động 1: BIỂU BÌ (10’)
*Mục tiêu: Nắm được cấu tạo biểu bì, chức năng bảo vệ và trao đổi khí.
- Gv cho HS trong nhóm nghiên cứu SGK .
Gv cho HS quan sát hình 20.2, 20.3 SGK g thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi SGK tr.65. 
- Gv giải thích thêm về hoạt động đóng mở lỗ khí khi trời nắng và khi râm.
- Gv hỏi: tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt dưới của lá?
- Gv cho HS rút ra kết luận.
- HS đọc ¨ SGK.
- HS quan sát hình 20.2, 20.3 SGK g thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi SGK tr.65.
- Yêu cầu: 
 + Biểu bì g bảo vệ: tế bào phải xếp sát nhau.
 + Lỗ khí đóng mở g thoát hơi nước.
- Đại diện nhóm trả lời g nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1. Biểu bì :
- Là lớp tế bào trong suốt có lớp ngoài dầy, xếp sát nhau có chức năng bảo vệ lá.
- Trên biểu bì (nhất là mặt dưới) có nhiều lỗ khí để trao đổ khí và thoát hơi nước.
Hoạt động 2: THỊT LÁ (10’)
*Mục tiêu: Phân biệt được đặc điểm các lớp tế bào thịt lá phù hợp với chức năng chính của chúng.
- Gv giới thiệu và cho HS quan sát mô hình, hình 20.4 SGK, nghiên cứu SGK.
- Gv gợi ý khi so sánh chú ý ở những đặc điểm: hình dạng tế bào, cách xếp của tế bào, số lượng lục lạp
- Gv cho HS thảo luận nhóm.
- Gv cho HS nhận xét và bổ sung.
- Gv cho HS rút ra kết luận.
- Gv hỏi: tại sao ở rất nhiều loại lá, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới?
- HS nghe và quan sát mô hình trên bảng g đọc mục ¨ và kết hợp hình 20.4 SGK tr.66.
- HS trả lời câu hỏi mục s SGK.
- HS trao đổi trong nhóm theo những gợi ý của Gv và thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trả lời g nhóm khác nhận xét và bổ sung.
2. Thịt lá :
- Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp.
- Lớp tế bào phía trên có cấu tạo phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, chế tạo chất hữu cơ.
- Lớp phía dưới chứa lỗ khí và trao đổi khí.
Hoạt động 3: GÂN LÁ (10’)
*Mục tiêu: Biết được chức năng của gân lá.
-Gv yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.66 g trả lời câu hỏi SGK.
-Gv cho HS trả lời.
- Gv cho HS rút ra kết luận.
- Gv cho HS đọc kết luận chung.
- HS đọc mục ¨ SGK tr.66, quan sát hình 20.4, kết hợp với kiến thức về chức năng của bó mạch ở rễ và thân trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi g HS khác theo dõi, bổ sung.
3. Gân lá : 
- Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá.
- Gồm mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất.
4. Củng cố :(7’)
	- Cho các từ: lục lạp - vận cbuyển - lỗ khí - biểu bì - bảo vệ - đóng mở, hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong những câu sau :
	- Bao bọc phiến lá là lớp tế bào ............................ trong suốt nên ánh sáng có thể chiếu vào phần thịt lá.
	- Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài dày để .......................... các phần bên trong của phiến lá.
	- Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có nhiều ........................ hoạt động ...................... của nó giúp trao đổi khí và thoát hơi nước.
	- Các TB thịt lá chứa rất nhiều ........................ có chứa năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ.
	- Gân lá có chức năng .............................. các chất.
5. Hướng dẫn học ở nhà vµ chuÈn bÞ bµi sau :(2’)
	- HS học bài, trả lời các câu hỏi ở SGK.
	- Đọc mơc “Em có biết” trang 67.
- Xem tr­íc bµi 21.
V. Rĩt kinh nghiƯm:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docBai 20(t22).doc
Giáo án liên quan