Giáo án Sinh học 6 tiết 1 đến tiết 15

*HĐ 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống

- Giáo viên cho hoc sinh kể tên 1 số: Cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:

+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?

+ Cái bàn có cần những điều kiện giống con gà và cây đậu không?

+ Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng?

- Học sinh tìm những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây cải, cây đậu con gà, con lợn cái bàn, ghế

- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.

- Các nhóm thảo luận:

+ Cần thức ăn, nước uống, không khí( oxi).

+ Không cần

+ Con gà, cây đậu lớn lên. Cái bàn không thay đổi.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm -> nhóm khác bổ sung

- GV khẳng định lại ý kiến đúng.

- GV cho HS tìm thêm 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống.

 

doc38 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6 tiết 1 đến tiết 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y qúa trình phân chia của tế bào? Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào 7’ 
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: 
 	- Giới thiệu bài mới: Sgk 
	B. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên, HS
Tg
Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1: Các loại rễ 
- Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, đặt rễ cây lên bàn, chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành bài tập 1 trong phiếu.
- Gv quan sát, giúp đỡ nhóm hs học lực trung bình và yếu.
- Học sinh nhận phiếu học tập.
- Hs đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn, kiểm tra, quan sát thật kỹ, tìm những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm.
- Gv hướng dẫn ghi phiếu học tập( chưa chữa bài tập 1).
- Hs nghe gv hướng dẫn, thống nhất tên cây của từng nhóm, ghi phiếu học tập ở bt 1.
- Gv yêu cầu hs tiếp tục làm bài tập 2, treo tranh câm H.9.1( sgk tr.29) để hs quan sát.
- Bt2: hs quan sát kĩ rễ của các cây ở nhóm A chú ý kích thước các rễ, cách mọc trong đất, kết hợp với tranh( có 1 rễ to, nhiều rễ nhỏ) -> ghi lại phiếu tương tự như thế với rễ cây ở nhóm B.
- Gv yêu cầu hs đọc btập 2 đã làm cho hs khác nhận xét, bổ sung của các nhóm.Gv chữa, chọn 1 nhóm hoàn chỉnh để nhắc lại cho cả lớp.
- Gv cho các nhóm đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhóm A, B của bt 1 đã phù hợp chưa?Nêu chưa thì chuyển các cây của nhóm cho đúng.
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày, nhóm khác nghe, bổ sung.
- Hs đối chiếu với kết quả đúng để sửa chữa nếu cần.
- Gv yêu cầu hs làm bt3, gv gợi ý dựa vào đặc điểm rễ có thể gọi tên rễ( nêu học sinh gọi nhóm A là rễ thẳng thì gv chỉnh lại là rễ cọc)
- Hs làm bt3-> từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, thống nhất tên của rễ cây ở 2 nhóm là rễ cọc và rễ chùm.
- Hs đọc to phiếu đã chữa của nhóm cho cả lớp nghe.
- Hs trả lời, làm bt, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Gv hỏi: Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
- G v yêu cầu hs làm nhanh bt số 2 trang 29.
- Hs hoạt động cá nhân: qs rễ cây của Giáo viên, kết hợp với hình 9.2 Sgk trang 30, hoàn thành 2 câu hỏi ở dưới hình.
- Hs tự đánh giá câu trả lời của mình.
- Qsát đáp án trên bảng để sửa chữa (nếu cần)
* Nhận biết các loại rễ:
G v cho hs xem rễ cây rau dền và cây nhãn yêu cầu hs hoàn thành 2 câu hỏi.
- Gv cho hs theo dõi đáp án để hs sửa chỗ sai. Gv có thể cho điểm nhóm nào học tốt hay nhóm trung bình có tiến bộ để khuyến khích.
17
1. Các loại rễ 
* Kết luận 1: 
	Nội dung trong phiếu học tập:
Bài tập
Nhóm
A
B
1
Tên cây
- Cây rau cải, cây mít, cây đậu
- Cây hành, cỏ dại, cây ngô.
2
Đặc điểm chung
- Có 1 rễ cái to, khoẻ, đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn.
- Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, mọc toả từ gốc thân thành chùm.
3
Đặt tên rễ
Rễ cọc
Rễ chùm
Hoạt động 2: Các miền của rễ 15'
	- Mục tiêu: Hs nêu được 4 miền chính của rễ và chức năng của các miền đó.
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên,HS
Tg
Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 2: Các miền của rễ - Gviên cho hs tự nghiên cứu Sgk trang 30
+ Vấn đề 1: Xác định các miền của rễ.
Giáo viên treo tranh câm các miền của rễ, đặt các miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ trên bàn-> hs chọn và gắn vào tranh.
- Gv hỏi: Rễ có mấy miền?Kể tên.
- Học sinh làm việc độc lập, đọc nội dung trong khung kết hợp với quan sát tranh và chú thích -> ghi nhớ.
- Gv cho hs ghi.
- Hs lên bảng dùng các miếng bìa viết sẵn gắn lên tranh câm->xác định được các miền.
- Hs khác theo dõi, nhận xét, sửa lỗi( nếu có)
+ Vấn đề 2: Tìm hiểu chức năng các miền của rễ.
- Hs trả lời câu hỏi, cả lớp ghi nhớ 4 miền của rễ.
- 1 hs lên gắn các miếng bìa viết sẵn chức năng vào các miền cho phù hợp.
- Hs khác theo dõi, nhận xét.
? Chức năng chính các miền của rễ?
- Hs trả lời câu hỏi.
15
2. Các miền của rễ 
* Kết luận 2: 
	Rễ có 4 miền chính: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ.
4. Tổng kết đánh giá: 5'
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá:
	 Kể tên 10 cây có rễ cọc, 10 cây có rễ chùm?
	 Đánh dấu X vào ô trống cho câu trả lời đúng: 
Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng dẫn truyền:
	a) Miền sinh trưởng.
	b) Miền hút
	c) Miền trưởng thành
	d) Miền chóp rễ.
5. Hướng dẫn về nhà: 1'
	- Học bài, làm bài tập. 
Ngày giảng:
6A
Tiết 9
CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
	Bằng quan sát nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng.
	Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế có liến quan đến rễ cây.
	2. Kỹ năng:
	Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu và thảo luận nhóm
	3. Thái độ:
	Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Tranh phóng to H10.1, 10.2, 7.4 Sgk 
	Phóng to bảng cấu tạo chức năng miền hút các miếng bìa ghi sẵn.
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng các miền của rễ, lông hút, biểu bì, thịt vỏ.
III. Hoạt động dạy và học: 
	1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A sĩ số.vắng.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày qúa trình phân chia của tế bào? Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào 7’ 
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: 7'
	- Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và chức năng các của các miền của rễ?
 	- Giới thiệu bài mới: Sgk 
	B. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và HS
Tg
Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ: - Giáo viên treo tranh phóng to H10.1 và 10.2 Sgk giới thiệu:
+ Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông hút.
+ Miền hút gồm 2 phần vỏ và trụ giữa.
- Gv yêu cầu hs nhắc lại
- Học sinh theo dõi tranh trên bảng ghi nhớ được 2 phần vỏ và trụ giữa
- hs xem chú thích của hình 10.1, sgk tr.32 ->ghi ra giấy các bộ phận của phần vỏ và trụ giữa.
- 1->2 hs nhắc lại cấu tạo của phần vỏ và trụ giữa. 
hs khác nhận xét, bổ sung. 
- Gv ghi sơ đồ lên bảng cho hs điền các bộ phận: 
- Hs lên bảng điền nốt vào sơ đồ của giáo viên, hs khác bổ sung.
Các bộ phận của miền hút
Giáo viên ghi
 Biểu bì
Vỏ
 Thịt vỏ
 Mạch rây
 Bó mạch
Trụ giữa
 Mạch gỗ
 Ruột
Hs ghi
- Hs đọc nội dung ở cột 2 của bảng "Cấu tạo chức năng của miền hút" ghi nhớ nội dung cấu tạo của biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột.
- 1 hs đọc lại nội dung trên để cả lớp cùng nghe.
- Hỏi: Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào?
- Hs chú ý cấu tạo của lông hút có vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào, nhân để trả lời lông hút là tế bào.
-Giáo viên nhận xét và cho điểm hs trả lời đúng.
15
1. Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ: 
* Kết luận 1: Miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa:
Các bộ phận của miền hút
 Biểu bì: gồm 2 loại tế bào: tb hình đa giác nhiều cạnh và tb lông hút
Vỏ 
 Thịt vỏ: gồm các tb có kích thước to nhỏ khác nhau.
Bó mạch
 Mạch rây: gồm những tb có vách mỏng
Trụ giữa
 Mạch gỗ: gồm những tb thủng lỗ, có vách dày hóa gỗ, không còn TBC
 Ruột: gồm những tb có vách mỏng
Hoạt động của giáo viên
Tg
Kiến thức cơ bản cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút 
- Gviên cho hs nghiên cứu Sgk trang 32 - Bảng " Cấu tạo và chức năng của miền hút", qsát H.7.4
Học sinh đọc cột 3 trong bảng kết hợp với hình10.1 và cột 2 -> ghi nhớ nội dung.
- Cho hs thảo luận theo 3 vấn đề:
+ Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng thể hiện như thế nào?
+ Lông hút có tồn tại mãi không?
+ Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật với tế bào lông hút?
- Giáo viên gợi ý: Tế bào lông hút có không bào lớn, kéo dài để tìm nguồn thức ăn.
- Thảo luận đưa ra được ý kiến:
+ Phù hợp cấu tạo chức năng: Biểu bì: Các tế bào xếp sát nhau -> Bảo vệ Lông hút: là tế bào biểu bì kéo dài ra.
+ Lông hút không tồn tại mãi, già sẽ rụng.
+ Tế bào lông hút không có diệp lục.
- Đại diện của 1 -2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét ->bổ sung.
- Giáo viên nghe, nhận xét phần trả lời của nhóm-> cho điểm nhóm nào trả lời đúng,động viên nhóm khác cố gắng.
- Giáo viên đưa câu hỏi: Trên thực tế nhiều bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con, hãy giải thích?
- Hs dựa vào cấu tạo miền hút, chức năng của lông hút trả lời.
- Giáo viên củng cố bài bằng cách như sách hướng dẫn.
20
2. Tìm hiểu chức năng của miền hút - 
* Kết luận 2: 
	Bảng: Cấu tạo và chức năng của miền hút
Các bộ phận của miền hút
Chức năng
Vỏ
Biểu bì
TB đa giác nhiều cạnh
Bảo vệ các phần trong rễ
Lông hút
Hút nước và muối khoáng hòa
Thịt vỏ
TB to nhỏ khác nhau
Chuyển nước và muối khoáng từ lông hút vào trong
Trụ giưa
Bó mạch
Mạch rây
Chuyển chất hữu cơ từ lá, thân xuống
Mạch gỗ
Chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân , lá
Ruột
Tb vách mỏng, xốp
Dữ trữ chất hữu cơ như: tinh bột,.
4.Tổng kết đánh giá: 
 2'
	- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
	- Kiểm tra đánh giá:
	Học sinh trả lời câu hỏi Sgk
5. Hướng dẫn về nhà: 
 1'
	- Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết"
	- Chuẩn bị giờ sau: Theo Sgk hướng dẫn.
Ngày giảng:
6A..
Tiết 10:
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau:
	1. Kiến thức:
	HS trình bày được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và muối khoáng
	Biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
	Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.
	Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
	Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của Sgk đề ra.
	2. Kỹ năng: Thao tác, bước tiến hành thí nghiệm.
	Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên.
	3. Thái độ:
	Yêu thich môn học
II. Đồ dùng dạy học:
	1. Chuẩn bị của giáo viên:
	Tranh phóng to H.11.1,11.2 Sgk 
	2. Chuẩn bị của học sinh:
	Kết quả các mẫu thí nghiệm ở nhà.
III. Hoạt động dạy và học: 
1. Ổn định tổ chức
Lớp 6A sĩ số.vắng.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Nêu cấu tạo, chức năng các bộ phận của miền hút?
3. Bài mới:
A. Giới thiệu bài: 2'
	- Giới thiệu bài mới: Sgk 
	B. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên

File đính kèm:

  • docGIAO AN SINH 6T115.doc