Giáo án Sinh học 6 - Tiết 1 đến 20 - Năm học 2011-2012
Tiết 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- GV: Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở Tiểu học.
III. PHƯƠNG PHÁP CHỦ ĐẠO
- Quan sát .
- Phân tích kênh hình
- Thảo luận
- Vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người?
- Nêu nhiệm vụ của sinh học?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật
Mục tiêu: HS thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và:
Quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức.
- Hoạt động nhóm 4 người
+ Thảo luận câu hỏi SGK trang 11 (các câu hỏi tại lệnh -phần 1) .
* GV quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu.
* GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu sau khi thảo luận HS rút ra kết luận về thực vật.
* GV tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có kết quả đúng, bao nhiêu nhóm cần bổ sung. * HS quan sát hình 3.1 tới 3.4 SGK trang 10 và các tranh ảnh mang theo.
Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên thực vật.
- Phân công trong nhóm:
+ 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả nhóm cùng nghe)
+ 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm.
VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn.
+ Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp.
* HS lắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung (nếu cần).
nh, phân tích, tách bộ phận của thực vật. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Thầy: Tranh phóng to hình 28.1 đến 27.3. Mẫu vật: Râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng. Kính lúp. 2. Trò: HS: Một số loại hoa đã dặn. 3.Phương pháp chủ đạo - Quan sát . - Thảo luận - Vấn đáp - Trực quan III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 6A1...........6A2..............6A3................... 2. Kiểm tra bài cũ - Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất? vì sao 3. Tiến trình bài học GV cho HS quan sát một số loại hoa và hỏi: Hoa thuộc loại cơ quan nào? cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hoa Mục tiêu: Học sinh nắm được các bộ phận của hoa, phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo của từng bộ phận. Các bước tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * GV cho HS quan sát hoa thật và xác định các bộ phận của hoa. * GV yêu cầu HS đối chiếu hình 28.1 SGK trang 94, ghi nhớ kiến thức. * GV cho HS tách hoa để quan sát các đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị, nhụy... * GV đi từng nhóm quan sát các thao tác của HS giúp đỡ nhóm nào còn yếu, lúng túng hay làm chưa đúng, nhắc nhở các nhóm xếp các bộ phận đã tách trên giấy cho gọn gàng và sạch sẽ. * GV có thể cho HS tìm đĩa mật (nếu có). * GV cho HS trao đổi kết quả các nhóm chủ yếu là bộ phận nhị và nhụy. * GV chốt lại kiến thức bằng cách treo tranh giới thiệu hoa, cấu tạo nhị, nhụy. * GV gọi 2 HS lên bàn tách hoa loa kèn và hoa râm bụt còn các nhóm cũng tách 2 loại hoa này. Sau đó 2 HS trình bày các bộ phận của hoa loa kèn và hoa râm bụt, HS khác theo dõi, nhận xét. * HS trong nhóm quan sát hoa bưởi nở, kết hợp với hiểu biết về hoa, xác định các bộ phận của hoa. - Một vài HS cầm hoa của nhóm mình trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. * HS trong nhóm tách hoa đặt lên giấy: đếm số cánh hoa, xác định màu sắc. + Quan sát nhị: đếm số nhị, tách riêng 1 nhị dùng dao cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ bao phấn, dùng kính lúp quan sát hạt phấn. + Quan sát nhụy; tách riêng nhụy dùng dao cắt ngang bầu kết hợp hình 28.3 SGk trang 94 xem: nhụy gồm những phần nào? noãn nằm ở đâu? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng, nhị, nhụy. Tất cả các bộ phận này nằm trên cuống và đế hoa. + Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn (chứa hạt phấn). + Nhụy gồm: đầu, vòi, bầu nhụy, noãn trong bầu nhụy. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa Mục tiêu: HS xác định được chức năng của từng bộ phận của hoa: đài, tràng, nhị, nhụy. Các bước tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu SGK và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 95. * GV gợi ý: tìm tế bào sinh dục đực và cái nằm ở đâu? chúng thuộc bộ phận nào của hoa? có còn bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục nữa không? * GV cho HS trong lớp trao đổi kết quả với nhau. * GV chốt lại kiến thức như SGV trang 114. * GV giới thiệu thêm về hoa hồng và hoa cúc cho cả lớp quan sát. * HS đọc mục £ SGK trang 95 quan sát lại bông hoa và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 95. - Yêu cầu xác định được: + Tế bào sinh dục đực trong hạt phấn của nhị. + Tế bào sinh dục cái trong noãn của nhụy. + Đài, tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong. * HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. Tiểu kết: - Đài tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong. - Nhị, nhụy có chức năng sinh sản, duy trì nòi giống. + Nhị: có nhiều hạt phấn mang tế bào bào sinh dục đực. +Nhụy: có bầu chứa lá noãn mang tế bào sinh dục cái. IV. CỦNG CỐ - Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK? V. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ GV cho HS ghép hoa và ghép nhị, nhụy. a. Ghép hoa: - Gọi HS lên chọn các bộ phận của hoa rồi gắn vào tấm bìa ghép thành một bông hoa hoàn chỉnh gồm cuống, đài, tràng, bầu, nhị, nhụy. b. Ghép nhị, nhụy * GV treo tranh câm nhị nhụy như hình 28.2 và 28.3. - Yêu cầu HS chọn các mẩu giấy có chữ để gắn vào cho phù hợp. GV nhận xét, đánh giá điểm. VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập SGK 95. - Chuẩn bị: Hoa bí, mướp, hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ, tranh ảnh các loại hoa khác nhau. Tuần 17 Ngày soạn : 11/12/2011 Ngày giảng 6A1: 15/12/2011 6A2: 13/12/2011 6A3: 13/12/2011 Tiết 33 - Bài 29: CÁC LOẠI HOA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và hoa lưỡng tính. - Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Thầy: Mẫu vật: một số mẫu hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về các loại hoa. 2. Trò: Mang các loại hoa như đã dặn. Kẻ bảng SGK trang 97 vào vở (vở bài tập). Xem lại kiến thức về các loại hoa. 3.Phương pháp chủ đạo - Quan sát ,thảo luận , vấn đáp, trực quan. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 6A1...........6A2..............6A3................... 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính của hoa? 3. Tiến trình bài học Hoạt động 1: Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa Mục tiêu: - Học sinh phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và hoa lưỡng tính. Các bước tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV yêu cầu các nhóm đặt hoa lên bàn để quan sát, hoàn thành cột 1, 2, 3 ở vở. * GV yêu cầu HS chia hoa thành 2 nhóm. * GV cho HS cả lớp được thảo luận kết quả. * GV giúp HS sửa bằng cách thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. * GV yêu cầu HS làm bài tập dưới bảng SGK. * GV cho HS hoàn thiện nốt bảng liệt kê. * GV giúp HS điều chỉnh chỗ còn sai sót. * GV đưa câu hỏi củng cố: dựa vào bộ phận sinh snả chia thành mấy loại hoa? thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính? * GV gọi 2 HS lên bảng nhặt trên bàn để riêng những hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Từng HS lần lượt quan sát các hoa của các nhóm, hoàn thành cột 1, 2, 3 trong bảng ở vở bài tập. * HS tự phân chia hoa thành 2 nhóm, viết ra giáy. - Một số HS đọc bài của mình, HS khác chú ý bổ sung. * HS nêu được: Nhóm 1: Có đủ nhị, nhụy. Nhóm 2: có nhị hoặc có nhụy. * HS chọn từ thích hợp hoàn thành bài tập 1 và 2 SGK trang 97. * HS tự điền nốt vào cột của bảng ở vở. - 1 vài HS đọc kết quả cột 4, HS khác góp ý. Tiểu kết: - Có 2 loại hoa: + Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhụy. Những hoa chỉ có nhị gọi là hoa đơn tính đực; những hoa chỉ có nhụy gọi là hoa đơn tính cái. + Hoa lưỡng tính: có cả nhị và nhụy. Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây Mục tiêu: HS biết có 2 nhóm: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm. Các bước tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV bổ sugn thêm một số VD khác về hoa mọc thành cụm như: hoa ngâu, hoa huệ, hoa phượng.... bằng mẫu thật hay bằng tranh (đối với hoa cúc, GV nên tách hoa nhỏ ra để HS biết). ? Qua bài học em biết được điều gì? * HS đọc mục £, quan sát hình 29.2 và tranh ảnh hoa sưu tầm để phân biệt 2 cách xếp hoa và nhận biết qua tranh hoặc mẫu. * HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, có thể chia ra 2 cách mọc hoa + Mọc đơn độc: trên mỗi cuống chỉ mang 1 hoa. + Mọc thành cụm: trên mỗi cuống mang nhiều hoa. IV. CỦNG CỐ - Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung SGK? V. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ * GV củng cố nội dung bài. * GV đánh giá giờ học. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài. VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn các nội dung đã học. - Chuẩn bị ôn tập tiết 34. Tuần 17 Ngày soạn : 11/12/2011 Ngày giảng: 6A1: 15/12/2011 6A2: 115/12/2011 6A3: 16/12/2011 Tiết 34 - ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh ôn tập, củng cố lại các kiến thức đã học. - Biết cô đọng các kiến thức chính của nội dung từng bài. - Hiểu được chức năng phù hợp với cấu tạo. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Thầy:Tranh vẽ các hình trong nội dung chương 4, 5, 6. 2. Trò: Chuẩn bị theo nội dung đã học. 3.Phương pháp chủ đạo - Quan sát ,thảo luận , vấn đáp, trực quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 6A1...........6A2..............6A3................... 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Tiến trình bài học 1. Giáo viên hướng dẫn HS ôn tập theo nội dung từng chương: a. Chương IV: Lá - Đặc điểm bên ngoài của lá: + Nêu cấu tạo, cách xếp lá trên cây. + Chức năng - Cấu tạo trong: + Cấu tạo + Chức năng - Quang hợp: + Nêu được thí nghiệm chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh snág. + Xác định được chất khỉ thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột. + Xác định được những chất cần thiết để lá chế tạo tinh bột. + Nêu được khái niệm quang hợp. + Nêu được các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. + Ý nghĩa của quang hợp. - Hô hấp của cây: + Nêu được các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây. + Khái niệm - Sự thoát hơi nước ở lá và ý nghĩa - Biến dạng của lá: + Các loại lá biến dạng + Ý nghĩa b. Chương V: Sinh sản sinh dưỡng - Hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên - Hình thức sinh sản sinh dưỡng do người. c. Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính - Cấu tạo và chức năng của hoa: + Nêu cấu tạo + Nêu chức năng của các bộ phận - Các loại hoa + Sự phân chia thành: hoa đơn tính, hoa lưỡng tính. + Sự phân chia thành: hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. * Lưu ý: GV dùng tranh ở mỗi bài, chương để HS quan sát. Yêu cầu HS tự nêu các đặc điểm và chức năng. 3. Kiểm tra - Đánh giá * GV củng cố nội dung bài. - Khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ. * GV nhận xét, đánh giá giờ học. 4. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà * HS ôn bài. - Ôn nội dung tiết 34. - Chuẩn bị kiểm tra học kì I. Duyệt ngày : .. tháng .. năm 20 Tuần 18 Ngày so
File đính kèm:
- Tron bo sinh 6.doc