Giáo án Sinh học 6 hay nhất năm học 2011-2012

- GV cho học sinh kể tên một số; cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.

- GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm (4 ngườii hay 2 ngườii) theo câu hỏi.

- Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?

- Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?

- Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?

- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời.

- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.

- HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu. con gà, con lợn . cái bàn, ghế.

- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.

- Trong nhóm cử 1 ngườii ghi lại những ý kiến trao đổi, thống nhất ý kiến của nhóm.

- Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

 

doc216 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6 hay nhất năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Biết cách trình bày, làm bài tập sinh học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng làm bài tập sinh học.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
- Có ý thức học tập, làm bài tập tốt hơn.
II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC
- GV: Một số bài tập trong sách bài tập sinh học 6.
- HS: Tìm hiểu lại toàn bộ kiến thức đã học.
III.PHươNG PHáP : Thảo luận nhóm nhỏ
IV. TIếN TRìNH TIếT DạY
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong quá trình chữa bài
3. Bài mới
Bài tập 1
	Ngày dạy: 
Tiết 30	 Chương V- Sinh sản sinh dưỡng
Bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Tìm được một số VD về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- Nắm được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC
- GV: Tranh vẽ hình 16.4 SGK, kẻ bảng SGK trang 88 vào bảng phụ.
Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm.
- HS: Chuẩn bị 4 mẫu như hình 26.4 SGK theo nhóm, ôn lại kiến thức của bài biến dạng của thân rễ, kẻ bảng SGK trang 88 vào vở.
III.PHươNG PHáP: Hoạt động nhóm nhỏ
 IV. TIếN TRìNH TIếT DạY
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu ý nghĩa của sự biến dạng của lá?
3. Bài mới
Cho HS xem lá bỏng có các chồi và giới thiệu: hiện tượng này gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhên. Vậy sinh sản sinh dưỡng là gì? ở những cây khác có như vậy không?
Hoạt động 1: 
i. Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá 
ở một số cây có hoa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 26.1 đến 26.4, yêu cầu HS bỏ vật mẫu đã mang đi, đặt lên bàn quan sát.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: thực hiện yêu cầu mục s SGK trang 87.
- GV cho HS các nhóm trao đổi kết quả.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng trong vở bài tập.
- GV chữa bài bằng cách gọi HS lên tự điền vào từng mục ở bảng GV đã chuẩn bị sẵn.
- GV theo dõi bảng, công bố kết quả đúng.
- HS quan sát tranh, mẫu.
- Hoạt động nhóm thống nhất ý kiến trả lời.
- Trao đổi phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân nhớ lại kiến thức về các loại rễ thân biến dạng, kết hợp với câu trả lời của nhóm, hoàn thành bảng ở vở bài tập.
- Một số HS lên bảng điền vào từng mục, HS khác bổ sung nếu cần.
Yêu cầu:
Tiểu kết:
- Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng.
Hoạt động 2:
ii. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS hoạt động độc lập, thực hiện yêu cầu ở mục s trang 88.
- Yêu cầu 1 vài HS đứng lên đọc kết quả.
- Sau khi chữa bài, GV cho HS hình thành khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
+ Tìm trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? 
+ Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó (nhất là cỏ gấu) Vậy cần có biện pháp gì?Dựa trên cơ sở khoa học nào? 
- HS xem lại bảng ở vở bài tập hoàn thành yêu cầu mục s SGK trang 88.
- Một vài HS đọc kết quả, HS khác theo dõi, bổ sung.
+ Cỏ tranh, cỏ gấu, hoa đá, khoai lang...
+ Nhặt bỏ toàn phần thân, rễ.
Tiểu kết:
- Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung sự sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
- GV đánh giá giờ học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: ngâm đoạn rau muống ở vườn nhà cho mọc rễ.
- Đọc trước bài: Sinh sản sinh dưỡng do người.
Tuần 16
Ngày soạn:10/12/2007
Ngày dạy: 
Tiết 31	Bài 27: Sinh sản sinh dưỡng do người
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
- Biết được những ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học.
II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC
- GV: Tranh phóng to hình 27.1 đến 27.4.
	Mẫu vật: Cành sắn, cành dâu, ngọn mía, rau muống đã mọc rễ.
- HS: Cành rau muống cắm trong bát đất.
III. PHươNG PHáP : Hoạt động nhóm
IV. TIếN TRìNH TIếT DạY
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Cho ví dụ?
3. Bài mới
Hoạt động 1:
i. Tìm hiểu giâm cành
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, quan sát hình 27.1 và mẫu đã mang đi, trả lời các câu hỏi SGK.
- GV giới thiệu mắt của cành sắn, lưu ý cành giâm phải là cành bánh tẻ.
- GV cho HS cả lớp trao đổi kết quả với nhau.
- Lưu ý: câu hỏi 3 nếu HS không trả lời được thì GV phải giải thích: cành của những cây này có khả năng ra rễ phụ rất nhanh. HS rút ra kết luận.
+ Những loại cây nào thường áp dụng biện pháp này?
- HS hoạt động độc lập, quan sát hình 27.1 và mẫu đã mang đi, trả lời các câu hỏi SGK.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cành sắn hút ẩm mọc rễ.
+ Cắm cành xuống đất ẩm, ra rễ, mọc thành cây con.
- Đại diện 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu:
Tiểu kết:
- Giâm cành là cắt 1 đoạn thân hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ, sau đó cành sẽ phát triển thành cây mới.
Hoạt động 2: 
ii. Tìm hiểu chiết cành
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS hoạt động cá nhân, quan sát hình 27.2 SGK và trả lời câu hỏi mục s.
- GV nghe và nhận xét phần trao đổi của lớp nhưng GV phải giải thích thêm về kĩ thuật chiết cành cắt 1 đoạn vỏ gồm cả mạch rây để trả lời câu hỏi 2.
- GV lưu ý nếu HS không trả lời được câu hỏi 3 thì GV phải giải thích: cây này chậm ra rễ nên phải chiết cành.
+ Người ta chiết cành với loại cây nào?
- HS quan sát hình 27.2, chú ý các bước tiến hành chiết, kết quả HS trả lời câu hỏi mục s trang 90.
- HS vận dụng kiến thức bài vận chuyển các chất trong thân để trả lời câu hỏi 2.
- HS cả lớp trao đổi với nahu về đáp án của mình để tìm ra câu trả lời đúng.
- HS tiếp thu kiến thức.
Tiểu kết:
- Chiết cành là làm cho cành ra rễ trên cây sau đó đem trồng thành cây mới.
Hoạt động 3: 
iii. Tìm hiểu về ghép cây
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu SGK thực hiện yêu cầu mục Ê SGK trang 90 và trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là ghép cây? có mấy cách ghép cây? 
- HS đọc mục Ê SGK trang 90, quan sát hình 27.3 và trả lời câu hỏi trang 90.
- Đại diện 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết:
- Ghép cây là dùng mắt chồi của một cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển.
Hoạt động 4:
iv. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câuhỏi:
+ Nhân giống vô tính là gì?
+ Em hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua các phương tiện thông tin?
- GV lưu ý: giới thiệu thêm
VD: + Nhân giống hoa phong lan cho hàng trăm cây mới.
+ Nhân giống khoai tây: từ 1 củ cho 2000 triệu mầm giống đủ trồng trên 40 ha.
- HS đọc mục Ê SGK trang 90 kết hợp quan sát hình 27.4 SGK trả lời câu hỏi.
- Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe GV giới thiệu.
Tiểu kết:
- Nhân giống vô tính là phương pháp tạo nhiều cây mới từ một mô.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung sự sinh sản sinh dưỡng do người.
- GV đánh giá giờ học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”?
- Làm bài tập SGK 92 ở nhà, báo cáo kết quả sau 3 tuần.
- Chuẩn bị: hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn.
Ngày soạn:10/12/2007
Ngày dạy: 
Tiết 32
Chương VI- Hoa và sinh sản hữu tính
Bài 28: Cấu tạo và chức năng của hoa
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.
- Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC
- GV: Tranh phóng to hình 28.1 đến 27.3.
	Mẫu vật: Râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng. Kính lúp.
- HS: Một số loại hoa đã dặn.
III.PHươNG PHáP : Hoạt động nhóm nhỏ
IV. TIếN TRìNH TIếT DạY
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất? vì sao?
3. Bài mới
GV cho HS quan sát một số loại hoa và hỏi: Hoa thuộc loại cơ quan nào? cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
Hoạt động 1:
i. Tìm hiểu các bộ phận của hoa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát hoa thật và xác định các bộ phận của hoa.
- GV yêu cầu HS đối chiếu hình 28.1 SGK trang 94, ghi nhớ kiến thức.
- GV cho HS tách hoa để quan sát các đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị, nhuỵ...
- GV đi từng nhóm quan sát các thao tác của HS giúp đỡ nhóm nào còn yếu, lúng túng hay làm chưa đúng, nhắc nhở các nhóm xếp các bộ phận đã tách trên giấy cho gọn gàng và sạch sẽ.
- GV có thể cho HS tìm đĩa mật (nếu có).
- GV cho HS trao đổi kết quả các nhóm chủ yếu là bộ phận nhị và nhuỵ.
- GV chốt lại kiến thức bằng cách treo tranh giới thiệu hoa, cấu tạo nhị, nhuỵ.
- GV gọi 2 HS lên bàn tách hoa loa kèn và hoa râm bụt còn các nhóm cũng tách 2 loại hoa này. Sau đó 2 HS trình bày các bộ phận của hoa loa kèn và hoa râm bụt, HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS trong nhóm quan sát hoa bưởi nở, kết hợp với hiểu biết về hoa, xác định các bộ phận của hoa.
- Một vài HS cầm hoa của nhóm mình trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trong nhóm tách hoa đặt lên giấy: đếm số cánh hoa, xác định màu sắc.
+ Quan sát nhị: đếm số nhị, tách riêng 1 nhị dùng dao cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ bao phấn, dùng kính lúp quan sát hạt phấn.
+ Quan sát nhuỵ; tách riêng nhuỵ dùng dao cắt ngang bầu kết hợp hình 28.3 SGK trang 94 xem: nhuỵ gồm những phần nào? noãn nằm ở đâu?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Yêu 

File đính kèm:

  • docGiao an sinh hic 6 Hungsk.doc
Giáo án liên quan