Giáo án Sinh học 6 cả năm năm 2009
- Y/c hs: Hãy kể tên 1 số cây,con, đồ vật xung quanh ?
- Gv ghi lại; Chọn đại diện: con gà và cây đậu.
- Hãy th.luận nhóm trong 5’:
+ Con gà, cây đậu cần những đk gì để sống ?
+ Hòn đá (viên gạch, cái bàn) có cần có cần những đk như con gà, cây đậu để t.tại không ?
+ Con gà , cây đậu có lớn lên sau 1 thgian nuôi (trồng) hay không ? Trong khi hòn đá có tăng k.thước không ?
- Treo Tranh vẽ phóng to ; Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. - Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung: kể tên cây, con, đồ vật cụ thể.
- Thảo luận nhóm đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung:
+ Con gà, cây đậu cần thức ăn, nước uống để sống. hòn đá thì không cần
I. Nhận dạng vật sống và vật không sống:
- Như vậy, vật sống có các quá trình như: lớn lên, sinh sản, còn vật không sống thì không có các biểu hiện trên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đđiểm của vật sống, so sánh với vật không sống.
Mục tiêu: hs nêu được: đđiểm của cơ thể sống: có qtrình trao đổi chất để lớn lên, sinh sản,
Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung
- Treo Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 6, hướng dẫn học sinh cột 6, 7 cách hoàn thành bảng; Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng theo hướng dẫn.
- Yêu cầu học sinh đại diện đọc kết quả h.thành bảng.
- Bổ sung hoàn chỉnh nội dung - Theo dõi cách làm, thảo luận nhóm đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. II. Đặc điểm của cơ thể sống:
- Có sự trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài) để tồn tại.
- Lớn lên và sinh sản.
y gồm có thân chính , cành , chồi nách và : + Chồi Ngọn b) ?2 Cây dài ra do : + Chồi ngọn IV.LÁ a)?1 Quang hợp là quá trình xảy ra chủ yếu ở : + Lá cây xanh b)?2 Ở cây , sự hô hấp xảy ra ở cây . + Tất cả các cơ quan . Hoạt đông 2 : Hệ thống câu hỏi tự luận Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Nội dung -Thân dài ra do đâu ? -Quang hợp là gì ? GV nhận xét – kết luận Trả lời – bổ sung Trả lời – bổ sung Câu 1 : Thân dài ra do đâu ? *Thân cây dài ra do sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh ngon. Câu 2 : Quang hợp là gì ? ** Khái niệm về quang hợp: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng tạo ra tinh bột và nhã khí oxi. 4/ Củng cố : - Thân dài ra do đâu ? - Quang hợp là gì ? 5/ Hướng dẫn về nhà ? -Ôn lại những kiến thức đã học - Chuẩn bị : Củ khoai lang nẩy mầm , Lá sống đời , Rau má , củ rừng -Kẻ bảng trang 88 vào vở bài tập IV.Rút kinh nghiệm: TỔ KÝ DUYỆT Tuần 16 :Tiết 31 Ns:26/11/2009 Bài 26 Sinh saûn sinh döôõng töï nhieân Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được khái niệm SSSD tự nhiên, lấy 1 số VD minh họa. Phân biệt được đặc điểm các hình thức SSSD tự nhiên. Giải thích được cơ sở khoa học một số biện pháp: nhân giống cây và diệt cỏ dại. Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu. Chuẩn bị: Vật mẫu: rau má, cỏ sữa, củ nghệ, củ khoai lang có mầm. Tranh vẽ phóng to Hình 26.1 – 4 trang 87 sgk. Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 88 III. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức lớp : KTSS 2.Kiểm tra bài cũ : chuẩn bị của hs . 3/ Bài mới : Mở bài: ở một số loại cây có hoa: rễ, thân, lá của nó ngoài chức năng nuôi dưỡng cây còn có thể tạo thành cây mới. Vậy, những cây mới đó hình thành như thế nào ? Hoạt động 1: Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa. Mục tiêu: Thấy được từ CQSD của một số cây có thể mọc chồi tạo thành cây mới. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Phần ghi bảng Yêu cầu học sinh để vật mẫu lên bàn, quan sát theo hướng dẫn (trên tranh), thảo luận nhóm trong 5’: + Cây rau má khi bò trên đất ẩm, ở mỗi mấu thân có hiện tượng gì ? + Củ gừng để nơi ẩm có thể tạo thành cây mới không ? Vì sao ? + Củ khoai lang để nơi ẩm có thể tạo thành cây mới không ? Vì sao ? + Lá cây thuốc bỏng rơi xuống đất ẩm có thể tạo thành hnững cây mới được không ? Vì sao ? Treo bảng phụ hướng dẫn hs hoàn thành. Nghe gv hướng dẫn, quan sát vật mẫu, thảo luận nhóm trả lời 4 câu hỏi. Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Quan sát, tìm hiểu cách hoàn thành bảng. I. Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa: Thân bò: rau má, cỏ sữa, rau lang, Thân rễ: gừng, nghệ, Rễ củ: khoai loang, khoai mỡ, Lá: thuốc bỏng, hoa đá, Hoạt động 2: Hình thành khái niệm đơn giản về SSSD tự nhiên. Mục tiêu: Giải thích được SSSD tự nhiên là gì ? Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập điền vào chổ trống, Hình thức sssd là pp bảo tồn nguồn gen quý hiếm , các nguồn gen này có thể bị mất đi nếu ss hữu tính . Hs có ý thức làm cho trường lớp nơi ở thêm tươi đẹp , bằng cách trồng thêm cây xanh và các loài hoa . Yêu cầu đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Dựa vào bảng trên, chọn các cụm từ cho sẵn để điền vào những chổ trống. Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. II. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây: Khái niệm: sinh sản tự nhiên là hiện tượng hình thành cây mới từ 1 phần của cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá. 4/Củng cố: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 88. 5/Hướng dẫn về nhà : Xem trước nội dung bài 27. Hướng dẫn học sinh nhóm làm thí nghiệm giâm cành mì, dây rau muống vào cát ẩm, đem theo cành chiết (cam, ổi, ). IV.Rút kinh nghiệm: Tuần 16 :Tiết 32 Ns: 26/11/2009 Bài 27 Sinh saûn sinh döôõng do ngöôøi I .Mục tiêu: Kiến thức: +Nêu được khái niệm: giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm. + Phân biệt được đặc điểm các hình thức SSSD do người, ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm. + Giải thích được cơ sở khoa học một số biện pháp nhân giống cây trồng như: giâm cành, chiết cành. Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết. Chuẩn bị: Vật mẫu: đoạn mì có rễ, cành chiết (cam, ổi, ) Tranh vẽ phóng to Hình 27.1 – 4 trang 89 – 91 sgk. III. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức lớp : KTSS 2.Kiểm tra bài cũ : SSSD tự nhiên là gì ? Kể tên , cho ví dụ các hình thức SSSD tự nhiên ? SSSD là hiện tượng hình thành cây mới từ 1 bộ phận CQSD ví dụ: thân bò, thân rễ, rễ củ, lá, 3/ Bài mới Con người có thể chủ động tạo ra những hình thức SSSD từ 1 CQSD của cây có hoa là:: Hoạt động 1: Tìm hiểu về giâm cành. Mục tiêu: nêu được khái niệm giâm cành. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Phần ghi bảng Yêu cầu học sinh đem mẫu cây mì quan sát thảo luận nhóm trong 5’: + Đoạn cành có đủ mắt, chồi đem cắm xuống đất ẩm, sau một thgian có htượng gì ? + Hãy cho biết giâm cành là gì ? + Hãy kể tên một số cây được trồng bằng cách giâm cành ? Cành của những cây này có đđiểm gì mà có thể giâm được ? Quan sát vật mẫu, thảo luận nhóm 3 câu hỏi theo h.dẩn của gv. Đại diện pbiểu, nhóm khác bs. Nghe gv hướng dẩn. I. Giâm cành: giâm cành là cắt 1 đoạn cành có đủ mắt, chồi đem cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ thành cây mới. Ví dụ: rau lang, dâm bụt, khoai mì, Hoạt động 2: Tìm hiểu về chiết cành. Mục tiêu: biết cách chiết cành và phân biệt được cây có thể chiết cành. Y/c h/s thảo luận nhóm trong 5’ xem thông tin trả lời câu hỏi đầu trang 90. Tóm tắc trên tranh vẽ phóng to. Quan sát thông tin thảo luận nhóm, đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. II. Chiết cành: Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây mẹ rồi mới cắt đem trồng thành cây mới. Ví dụ: Cam, chanh, bưởi, Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây. Mục tiêu: biết cách tiến hành ghép mắt ở một số loại cây ăn trái. Treo Tranh vẽ phóng to, Yêu cầu học sinh thảo luận toàn lớp: + Ghép cây là gì ? Có mấy cách ghép cây ? + Ghép mắt gồm những bước nào ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. Cá nhân xem thông tin, quan sát Tranh vẽ phóng to, thảo luận ; Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. III. Ghép cây: Ghép cây là dùng 1 bộ phận CQSD (mắt, chồi, cành ghép) của 1 cây gắn vào 1 cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển. Ví dụ: nhãn, bưởi, xoài, Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhân giống vô tính trong ống nghiệm. Mục tiêu: nêu được khái niệm nhân giống vô tính trong ống nghiệm là gì. Y/c hs đọc thông tin sgk trả lời: + Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là gì ? Lấy vd: từ 1 củ khoai tây, trong 8 tháng tạo ra được 2 triệu mầm giống để trồng trên diện tích 40 ha. Cá nhân xem thông tin, q.sát Tr.vẽ phóng to, Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. IV. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là ph.pháp tạo nhiều cây mới từ 1 mô. 4/Củng cố: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 91. 5/Hướng dẫn về nhà . Xem trước nội dung bài 27, xem mục “ Em có biết ” trang 93. Hướng dẫn học sinh nhóm làm bài tập “ Tập giâm cành, chiết cành ” Yêu cầu học sinh chuẩn bị các loại hoa: cúc, dâm bụt, hoa bưởi, ; IV.Rút kinh nghiệm: TỔ KÝ DUYỆT Tuần 17 Tiết 33 Ns: 5/12/2009 Bài 28 Caáu taïo vaø chöùc naêng cuûa hoa. I.Mục tiêu: Kiến thức: Kể tên và nêu các bộ phận chính của hoa về cấu tạo và chức năng. Gthích được vì sao nói nhụy và nhị là bộ phận sinh sản chính của hoa. Xác định được các bộ phận chính của hoa. Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, vẽ hình. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ các loài hoa Chuẩn bị: Vật mẫu: một số loại hoa: dâm bụt, bưởi, Mô hình: Các bộ phận của hoa. Dụng cụ: 6 kính lúp, 6 dao nhọn. III. Các bước lên lớp 1.Ổn định tổ chức lớp : KTSS 2.Kiểm tra bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS 3/ Bài mới Mở bài: Cho hs quan sát mọt số loại hoa, Hoa thuộc nhóm cơ quan nào của cây ? Hoa có cấu tạo như thế nào để thực hiện được chức năng sinh sản ? Hoạt động 1: Tìm hiểu phân biệt các bộ phận của hoa. Mục tiêu: Phân biệt đặc điểm cấu tạo các bộ phận của hoa. Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh Phần ghi bảng Treo tranh vẽ phóng to, hướng dẫn học sinh q.sát, Y.c hs kết hợp tranh vẽ cùng với hoa thật các nhóm đã chuẩn bị, thảo luận nhóm trong 5’ trả lời các câu hỏi sgk trang 94. phát: kính lúp, dao nhọn. Quan sát, hướng dẫn các nhóm thực hiện. Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo. Tóm tắc trên mô hình. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ cấu tạo hoa. Quan sát tranh vẽ theo hướng dẫn. Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn quan sát các bộ phận, thảo luận nhóm, Đại diện pbiểu, nhóm khác bs. Quan sát tìm hiểu cấu tạo hoa trên mô hình theo hướng dẫn của gv. Vẽ sơ đồ cấu tạo hoa. I. Các bộ phận của hoa: Sơ đồ cấu tạo hoa Hoa gồm: Cuống và đế hoa, Đài hoa, tràng hoa, Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn Nhụy gồm: đầu, vòi và bầu nhụy. Trong bầu nhụy có noãn. Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa. Mục tiêu: Xác định được chức năng các bộ phận của hoa. Y.cầu học sinh xem thông tin ð, thảo luận nhóm trong 3’ các câu hỏi mục Ñ: + Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu ? + Những bộ phận nào bao bọc lấy nhị và nhụy, chúng có chức năng gì ? Gợi ý: TBSD đực (cái) nằm ở đâu ? chúng thuộc bộ phận nào của hoa ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung . Cá nhân đọc thông tin thảo luận nhóm, nghe gv hướng dẫn. Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Nghe gv tóm tắt nội dung chính. II. Chức năng các bộ phận của hoa: Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhụy và nhị. Tràng hoa gồm nhiều cánh hoa có màu sắc khác nhau tùy loại hoa. Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. + Tế bào sinh dục đực nằm trong hạt phấn của nhị. + Tế bào sinh dục cái nằm trong noãn chứa trong bầu nhụy. 4/Củng cố: Hãy nêu tên, chức năng của những bộ phận chính của hoa. 5/Hướng dẫn về nhà . Xem trước nội dung bài 29; chuẩn bị hoa: bưởi, đậu, dâm bụt, bầu, mướp, ... Hướng dẫn học sinh làm Bài tập cuối trang 95. Yêu cầu học sinh
File đính kèm:
- Giao an Sinh 6 3 cot.doc