Giáo án Sinh học 6 (cả năm)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.

- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống : trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng qua các ví dụ.

- Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật nói riêng.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

- Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, suy luận.

- Rèn khả năng hoạt động nhóm, khai thác thông tin.

3. Thái độ

 

doc245 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1693 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 6 (cả năm), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiết, kết quả HS trả lời câu hỏi mục s trang 90.
- HS vận dụng kiến thức bài vận chuyển các chất trong thân để trả lời câu hỏi 2.
- HS cả lớp trao đổi với nhau về đáp án của mình để tìm ra câu trả lời đúng.
- HS tiếp thu kiến thức.
VD: cam, chanh, bưởi, na, hồng, nhãn, …
Tiểu kết:
- Chiết cành là làm cho cành ra rễ trên cây sau đó đem trồng thành cây mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây
Mục tiêu: HS biết các bước ghép mắt ở cây.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu SGK thực hiện yêu cầu mục £ SGK trang 90 và trả lời câu hỏi:
? Em hiểu thế nào là ghép cây? có mấy cách ghép cây? 
? Ghép mắt gồm những bước nào?
? Khi ghép cây người ta chú ý điểm gì?
Liên hệ thực tế :
Người ta thường dùng phương pháp này để ghép hoa và các cây ăn quả.
- HS đọc mục £ SGK trang 90, quan sát hình 27.3 và trả lời câu hỏi trang 90.
- Khi ghép cây có hai cách ghép là ghép mắt và ghép cành.
- HS nêu 4 bước chính.
- Cắt phần trên của gốc hgép khi mắt ghép phát triển được một thời gian.
- Đại diện 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết:
- Ghép cây là dùng mắt chồi của một cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển.
Hoạt động 4: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câuhỏi:
? Nhân giống vô tính là gì?
? Em hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua các phương tiện thông tin?
- GV lưu ý: giới thiệu thêm
VD: + Nhân giống hoa phong lan cho hàng trăm cây mới.
+ Nhân giống khoai tây: từ 1 củ cho 2000 triệu mầm giống đủ trồng trên 40 ha.
- HS đọc mục £ SGK trang 90 kết hợp quan sát hình 27.4 SGK trả lời câu hỏi.
- Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe GV giới thiệu.
Tiểu kết:
- Nhân giống vô tính là phương pháp tạo nhiều cây mới từ một mô.
3. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung sự sinh sản sinh dưỡng do người.
- GV cho HS làm bài tập: Chon đáp án đúng.
1/ Thế nào là hình thức sinh sản sinh dưỡng do người?
A. Là hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người tạo ra.
B. Là hình thức sinh sản sinh dưỡng sảy ra trong tự nhiên mà con người quan sát được.
C. Là hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ đọng tạo ra nhằm nhân giống cây trồng.
D. Là hình thức sinh sản sinh dưỡng do như: ghép, chiết cây, nhân giống vô tính.
2/ Hình thức nhân giống nhanh và tích kiệm nhất là: 
A. Giầm cành.
B. Chiết cành. 
C. Ghép cành.
D. Nhân giống vô tính.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”?
- Làm bài tập SGK 92 ở nhà, báo cáo kết quả sau 3 tuần.
- Chuẩn bị: hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn.
Ngày soạn: 30/ 11/ 2011
Ngày dạy: 02/ 12/ 2011 
Chương VI- Hoa và sinh sản hữu tính
Tiết 33 Bài 28:
 Cấu tạo và chức năng của hoa
 Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh biết và phân biệt được các bộ phận chính của hoa, nêu các chức năng của mỗi bộ phận đó. Vai trò của hoa : Thực hiện chức năng sinh sản.
- Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
 Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của GV: Máy chiếu.
 Tranh phóng to hình 28.1 đến 27.3.
	Mẫu vật: Râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng. Kính lúp.
2. Chuẩn bị của HS: Một số loại hoa đã dặn.
 Phương pháp dạy học
- Phương pháp trực quan, phân tích mẫu vật.
- Phương pháp vấn đáp, thuyết trình.
 Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ
- Chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với cột B rồi điền vào cột trả lời.
Cột A(Sinh sản sinh dưỡng )
Cột B (Các hình thức SSSD )
Trả lời
1/ Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
2/ Sinh sản sinh dưỡng do người
giâm cành
Chiết cành.
Bằng thân bò
Bằng thân rễ
Ghép cây
Bằng lá
Nhân giống vô tinh trong ống nghiệm
Bằng rễ củ
1/
2/
3. Bài học
GV cho HS quan sát một số loại hoa và hỏi: Hoa thuộc loại cơ quan nào? cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hoa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát hoa thật và xác định các bộ phận của hoa.
- GV yêu cầu HS đối chiếu hình 28.1 SGK trang 94, ghi nhớ kiến thức.
- GV cho HS tách hoa để quan sát các đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị, nhuỵ...
- GV đi từng nhóm quan sát các thao tác của HS giúp đỡ nhóm nào còn yếu, lúng túng hay làm chưa đúng, nhắc nhở các nhóm xếp các bộ phận đã tách trên giấy cho gọn gàng và sạch sẽ.
- GV có thể cho HS tìm đĩa mật (nếu có).
- GV cho HS trao đổi kết quả các nhóm chủ yếu là bộ phận nhị và nhuỵ.
- GV chốt lại kiến thức bằng cách treo tranh giới thiệu hoa, cấu tạo nhị, nhuỵ.
- GV gọi 2 HS lên bàn tách hoa loa kèn và hoa râm bụt còn các nhóm cũng tách 2 loại hoa này. Sau đó 2 HS trình bày các bộ phận của hoa loa kèn và hoa râm bụt, HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS trong nhóm quan sát hoa bưởi nở, kết hợp với hiểu biết về hoa, xác định các bộ phận của hoa.
- Một vài HS cầm hoa của nhóm mình trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trong nhóm tách hoa đặt lên giấy: đếm số cánh hoa, xác định màu sắc.
+ Quan sát nhị: đếm số nhị, tách riêng 1 nhị dùng dao cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ bao phấn, dùng kính lúp quan sát hạt phấn.
+ Quan sát nhuỵ; tách riêng nhuỵ dùng dao cắt ngang bầu kết hợp hình 28.3 SGk trang 94 xem: nhuỵ gồm những phần nào? noãn nằm ở đâu?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết:
- Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng(cánh hoa), nhị, nhuỵ.
+ Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn (chứa hạt phấn).
+ Nhuỵ gồm: đầu, vòi, bầu nhuỵ, noãn trong bầu nhuỵ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu SGK và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 95.
- GV gợi ý: tìm tế bào sinh dục đực và cái nằm ở đâu? chúng thuộc bộ phận nào của hoa? có còn bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục nữa không?
- GV cho HS trong lớp trao đổi kết quả với nhau.
- GV chốt lại kiến thức như SGV trang 114.
- GV giới thiệu thêm về hoa hồng và hoa cúc cho cả lớp quan sát.
- HS đọc mục £ SGK trang 95 quan sát lại bông hoa và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 95.
- Yêu cầu xác định được:
+ Tế bào sinh dục đực trong hạt phấn của nhị.
+ Tế bào sinh dục cái trong noãn của nhuỵ.
+ Đài, tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
Tiểu kết:
- Đài, tràng là bao hoa có tác dụng che chở, bảo vệ các bộ phận bên trong.
- Nhị, nhuỵ có chức năng sinh sản, duy trì nòi giống.
- Nhị: có nhiều hạt phấn mang tế bào bào sinh dục đực.
- Nhuỵ: có bầu chứa lá noãn mang tế bào sinh dục cái.
3. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
-GV cho HS ghép hoa và ghép nhị, nhuỵ.
a. Ghép hoa: 
	- Gọi HS lên chọn các bộ phận của hoa rồi gắn vào tấm bìa ghép thành một bông hoa hoàn chỉnh gồm cuống, đài, tràng, bầu, nhị, nhuỵ.
b. Ghép nhị, nhuỵ
	- GV treo tranh câm nhị nhuỵ như hình 28.2 và 28.3.
	- Yêu cầu HS chọn các mẩu giấy có chữ để gắn vào cho phù hợp.
	- Hoặc GV cho học sinh làm bài tập sau: 
Chọn đáp án đúng nhất.
1/ Hoa gồm các bộ phận chính là:
A. Đế hoa, cuống hoa, nhị và nhuỵ.
B. Đài, tràng, nhị và nhuỵ.
C. Đài, tràng, chỉ nhị và nhuỵ.
D. Đế hoa, hạt phấn, noãn.
2/ Chức năng của nhị và nhuỵ là:
A. Che chở, bảo vệ cho hạt phấn và noãn.
B. Làm cho hoa thêm đẹp.
C. Sinh sản và duy truỳ nòi giống.
D. Nâng đỡ hoa. 
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập SGK 95.
- Chuẩn bị: Hoa bí, mướp, hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ, tranh ảnh các loại hoa khác nhau.
Ngày soạn:11/ 12/ 2011
Ngày dạy: 12/ 12/ 2011 ( dạy bù)
Tiết 34 Bài 29:
Các loại hoa
Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
 Học sinh phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và hoa lưỡng tính.
- Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. chuẩn bị của GV:	Mẫu vật: một số mẫu hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về các loại hoa.
2. chuẩn bị của HS: Mang các loại hoa như đã dặn.
	Kẻ bảng SGK trang 97 vào vở.
	Xem lại kiến thức về các loại hoa.
 Phương pháp dạy học
- Phương pháp trực quan, phân tích mẫu vật.
- Phương pháp vấn đáp, thuyết trình.
Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ
- Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống :
Hoa gồm các bộ phận chính: …..(1)………….. . Đài và tràng làm thành ….(2)… bảo vệ nhị và nhuỵ. Tràng gồm nhiều cánh hoa, màu sắc của cánh hoa …(3)… tuỳ loại. Nhị có nhiều hạt phấn mang …..(4)….. . Nhuỵ có bầu chứa…. (5)…. Mang tế bào sinh dục cái. Nhị và nhuỵ là bộ phận …. (6) …. Chủ yếu của hoa.
2. Bài học
Hoa của các loại cây rất khác nhau. Làm thế nào để phân chia hoa thành các nhóm? Dưạ vào bộ phận sinh sản, số lượng, đặc điểm của cánh hoa hay cách xếp hoa trên cây? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu:
Hoạt động 1: Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào
 bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm đặt hoa lên bàn để quan sát, hoàn thành cột 1, 2, 3 ở vở.
- GV yêu cầu HS chia hoa thành 2 nhóm.
- GV cho HS cả lớp được thảo luận kết quả.
- GV giúp HS sửa bằng cách thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
- GV yêu cầu HS làm bài tập dưới bảng SGK.
- GV cho HS hoàn thiện nốt bảng liệt kê.
- GV giúp HS điều chỉnh chỗ còn sai sót.
- GV đưa câu hỏi củng cố: dựa vào bộ phận sinh sản chia thành mấy loại hoa? thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính?
- GV gọi 2 HS lên bảng nhặt trên bàn để riêng những hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
- Từng HS lần lượt quan sát các hoa của các nhóm, hoàn thành cột 1, 2, 3 trong bảng ở vở bài tập.
- HS tự phân chia hoa thành 2 nhóm, viết ra giáy.
- Một số HS đọc bài của mình, HS khác chú ý bổ sung.
- HS nêu được:
Nhóm 1: Có đủ nhị, nhuỵ.
Nhóm 2: có nhị hoặc có nhuỵ.
- HS chọn từ t

File đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 6 hay.doc