Giáo án Sinh học 6 - Bài 1 đến 5

I/Mục tiêu của bài:

1.Kiến thức:

 - Nêu được đặc điểm của cơ thể sống

 - Phân biệt vật sống và vật không sống.

 - Nêu được 1 số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với mặt lợi , mặt hại của chúng

 - Biết được 4 nhóm sinh vật chính: Động vật, thực vật, nấm,vi khuẩn.

 - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học.

2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật

3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học

II/Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ thể hiện được một vài nhóm sinh vật, tranh quang cảnh tự nhiên có 1số động vật và thực vật khác nhau-Tranh H2.1 SGK.

III/Phương pháp: Phát vấn, hoạt động nhóm

IV/Tiến trình bài giảng:

1/On định tổ chức:

2/Kiểm tra bài cũ:

3/Giảng bài mới:

a/Mở bài: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Chúng là thế giới quanh ta bao gồm vật không sống và vật sống. Vậy vật sống có đặc điểm gì ? Sinh học có nhiệm vụ gì ? Bài 1,2.

b/Các hoạt động dạy và học:

 

Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung.

* GV yêu cầu HS cho VD về vật sống và vật không sống.

* GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, chọn đại diện các con vật: con gà, cây đậu, cái bàn.

Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống ?

Cái bàn có cần những điều kiện giống con gà và cây đậu để tồn tại không ?

Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước, đối tượng nào không tăng kích thước ?

 

GV nhận xét, bổ sung.

Cho ví dụ về vật lấy thức ăn, nước uống, lớn lên và sinh sản ? Vật đó gọi là gì ?

Thế nào là vật sống? Chi ví dụ ?

Thế nào là vật không sống? Cho ví dụ ?

 * GV cho học sinh nêu thêm 1 số VD về vật sống và vật ko sống ?

Vật sống và vật không sống có gì khác nhau? Nêu một số đại diện .

GV chốt kiến thức.

*Giáo viên cho học sinh đọc thông tin, quan sát bảng SGK/6.

* Giáo viên giải thích tiêu đề cột 6 và7 ở bảng SGK trang 6.

* Cho học sinh thực hiện lệnh:

 

 

* Cho học sinh nêu thêm 1 số ví dụ khác (vật sống và vật không sống).

*Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.

Qua bảng trên hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống ? Nêu định nghĩa và VD của các đặc điểm trên ?

GV tiểu kết.

 

 

 

* GV yêu cầu HS làm bài tập mục SGK/7.

* Yêu cầu HS đưa thêm 1 vài VD.

GV nhận xét, bổ sung.

Em có nhận xét gì về sự đa dạng của TG SV và vai trò của chúng đối với đời sống con người?

Sự phong phú về: nơi sống, kích thước, khả năng di chuyển, .

nói lên điều gì ?

* HS nghiên cứu º SGK , trả lời ?

Dựa vào bảng SGK/7 cho biết sinh vật nào thuộc nhóm động vật, thực vật ? Sinh vật nào không phải ĐV, TV ? Theo em chúng thuộc nhóm sinh vật nào ? Hãy nhìn lại bảng xanh, đọc º + H2.1 cho biết có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm ?

Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm trên người ta dựa vào những đặc điểm chủ yếu nào ?

º Hình dạng, cấu tạo, hoạt động sống, .khác nhau.

* GV gọi HS đọc º SGK/8.

Nhiệm vụ của sinh học là gì?

 

 

* GV gọi 1-3 HS trả lời .

Chương trình sinh học ở THCS gồm những phần nào ?

 

Nhiệm vụ của thực vật học là gì ?

GV cho HS đọc lại nhiệm vụ của TV học.

GV tiểu kết. Vật sống: gà, lợn, mèo, .

Vật không sống: hòn đá,

Lớp chia 4 nhóm , thảo luận theo các câu hỏi.

 

Thức ăn, nước uống.

 

 

Không.

 

Con gà, cây đậu tăng kích thước, còn cái bàn không tăng kích thước.

Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,bổ sung.

 

 

VD: Chó, thỏ, gà, lợn, .Đó là vật sống.

Là vật có khả năng lớn lên , sinh sản, di chuển

Là vật không lớn lên, không sinh sản và không di chuyển.

HS nêu thêm một số ví dụ về cây con, đồ vật (con bó, cây ổi, cái bảng, )

 

HS trả lời dựa vào khái niệm.

 

Cá nhân đọc thông tin SGK ,trả lời câu hỏi.

HS chú ý cột 6 và 7

 

HS hoàn thành bảng SGK trang 6 bằng cách dùng kí hiệu + (có) hoặc – (không có) điền vào các cột trống trong bảng cho thích hợp

Nêu thêm 1 số ví dụ vào các cột trong bảng xanh.

 

Trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản .

 

 

 

 

 

 

Điền vào các cột trống những thông tin mà em biết vào bảng xanh trang 7 SGK.

Cá nhân HS nối tiếp bảng trên với 1số cây và con vật khác.

Nơi sống, khả năng di chuyển, rất đa dạng, một số sinh vật có ích, một số có hại.

Thế giới sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng.

 

N/cứu SGK +bảng xanh trả lời?

ĐV: Voi, ruồi, cá chép,

 - TV:Mít, bèo tây,

 -Vi khuẩn: HIV/AIDS.

 - Nấm: nấm rơm.

 

 

4 nhóm: ĐV, TV, nấm, vi khuẩn., .

ĐV (di chuyển), TV (ko di chuyển, có màu xanh), nấm (ko có màu xanh của lá), vi khuẩn (vô cùng nhỏ bé),

 

Cá nhân đọc thông tin SGK

Nghiên cứu hình thái, cấu tạo,đời sống cũng như mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường.

TV-ĐV-Cơ thể người và vệ sinh-Di truyền và biến dị- Sinh vật và môi trường.

 

HS trả lời dựa vàoº SGK/8.

 

HS nhắc lại, đọc lại. 1/Nhận dạng vật sống và vật không sống:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Vật sống là vật có khả năng di chuyển( trừ TV), lớn lên,sinh sản, lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải.

 - Vật không sống là vật không lớn lên,không trao đổi chất với môi trường.

 

 

 

 

 

 

2/Đặc điểm của cơ thể sống:

 

 

 

 

 

 

 -Trao đổi chất: Là hiện tượng lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải.

 VD: QT quang hợp.

 - Lớn lên là sự sinh trưởng-phát triển.

 VD: Sự lớn lên của cây bưởi, cây nhãn, .

 - Sinh sản. VD: Sự ra hoa, kết quả của cây phượng, .

 - Cảm ứng. VD: Hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ, .

3/Sinh vật trong tự nhiên:

a/Sự đa dạng của thế giới sinh vật:

 - Thế giới sinh vật rất đa dạng và phong phú thể hiện ở nhiều mặt: Nơi sống , kích thước , khả năng di chuyển

 - Chúng có quan hệ mật thiết với nhau. Nhiều loài SV có ích, song có 1 số loài gây hại cho người.

b/Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:

 

 

 

 

 

 

Sinh vật trong tự nhiên được chia thành các nhóm: Động vật , thực vật, vi khuẩn, nấm, .

 

 

4/Nhiệm vụ của sinh học:

 - Nhiệm vụ của sinh học: nghiên cứu hình thái, cấu tạo, hoạt động sống, mqhệ giữa các SV và với môi trườngvà sự đa dạng của chúng để sử dụng hợp lý và phát triển chúng phục vụ cho nhu cầu của con người. VD: Thực vật

 - Nhiệm vụ của TVH: n/cứu hình thái, cấu tạo, hoạt động sống, đa dạng của TV, vai trò và ƯD thực tiễn trong đời sốg

 

doc10 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Bài 1 đến 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thiết và loại bỏ các chất thải.
 - Vật không sống là vật không lớn lên,không trao đổi chất với môi trường.
2/Đặc điểm của cơ thể sống:
 -Trao đổi chất: Là hiện tượng lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải.
 VD: QT quang hợp.
 - Lớn lên là sự sinh trưởng-phát triển.
 VD: Sự lớn lên của cây bưởi, cây nhãn,.
 - Sinh sản. VD: Sự ra hoa, kết quả của cây phượng,..
 - Cảm ứng. VD: Hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ,..
3/Sinh vật trong tự nhiên:
a/Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
 - Thế giới sinh vật rất đa dạng và phong phú thể hiện ở nhiều mặt: Nơi sống , kích thước , khả năng di chuyển 
 - Chúng có quan hệ mật thiết với nhau. Nhiều loài SV có ích, song có 1 số loài gây hại cho người.
b/Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
àSinh vật trong tự nhiên được chia thành các nhóm: Động vật , thực vật, vi khuẩn, nấm,.
4/Nhiệm vụ của sinh học:
 - Nhiệm vụ của sinh học: nghiên cứu hình thái, cấu tạo, hoạt động sống, mqhệ giữa các SV và với môi trườngvà sự đa dạng của chúng để sử dụng hợp lý và phát triển chúng phục vụ cho nhu cầu của con người. VD: Thực vật
 - Nhiệm vụ của TVH: n/cứu hình thái, cấu tạo, hoạt động sống, đa dạng của TV, vai trò và ƯD thực tiễn trong đời sốg
4/Củng cố:
 - Cho học sinh đọc kết luận của bài .
 - Trả lời câu hỏi 1;2 SGK.
 - Cho HS trả lời câu hỏi: 1. Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào ?
 2. Người ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm ?
5/Dặn dò:
 - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
 -Ôân lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học.
 -Sưu tầm tranh ảnh thực vật ở nhiều môi trường
 -Chuẩn bị bài: Đặc điểm chung của thực vật.
6/Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết: 
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT.
Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT.
I/Mục tiêu của bài:
1/Kiến thức:
 - Nắm được đặc điểm chung của thực vật
 - Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật và vai trò của TV.
2/Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. Kỹ năng hoạt động cá nhân , hoạt động nhóm
3/Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thực vật
II/Đồ dùng dạy học:
1/GV: Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc hồ nước hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4
2/HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất. Oân lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học.
III/Phương pháp: Phát vấn ,hoạt động nhóm
IV/Tiến trình bài giảng:
1/Oån định tổ chức:
2/Kiểm trabài cũ:
 ? Nêu những đặc điểm quan trọng của cơ thể sống? Kể tên 1số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và trong cơ thể người?
3/Giảng bài mới:
a/Mở bài: Thế giới thực vật quanh ta như thế nào? Chúng có đặc điểm chung gì? àBài 3.
b/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
Nội dung.
*Cho HS quan sát hình từ 3.1 -3.4 và tranh ảnh mang theo .
*Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện lệnh SGK:
Xác định những nơi trên trái đầt có thực vật sống ? Mỗi môi trường sống kể tên vài loại cây ?
Kể tên 1số cây sống lâu năm và cây sống ngắn ngày. Cây sống lâu năm và cây sống ngắn ngày có đặc điềm gì khác nhau ?
Môi trường nào có nhiều thực vật sinh sống ? Môi trường nào ít thực vật ?
Kể tên một số cây sống trên mặt nước, theo em chúng có đặc điểm gì khác cây sống trên cạn ?
Vậy em có nhận xét gì về thực vật ?
àGV nhận xét, chốt kiến thức.
Vậy TV có vai trò gì ?
* GV cung cấp thêm º .
*GV yêu cầu HS làm bài tập s SGK/11.
* GV kẻ bảng này lên bảng.
àGV nhận xét, bổ sung.
*GV yêu cầu HS nhận xét các hiện tượng sau:
Lấy roi đánh con chó, con chó vừa chạy, vừa sủa; quật vào cây,cây vẫn đứng im.Tại sao ?
Trồng cây đặt ở cửa sổ sau 1 thời gian ngọn cây cong về chỗ sáng? 
Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra đặc điểm chung của thực vật?
àGV tiểu kết.
àQuan sát hình 3.1 -3.4 và tranh ảnh sưu tầm được.
àHS hoạt động nhóm, trả lời.
àTV sống ở mọi nơi: Đồng bằng(lúa, ngô,..), đồi núi(lim, thông,),sa mạc (xương rồng,), ao hồ(sen,súng,)
àCây lâu năm: lim,thông,sấu,. thân cứng rắn, to lớn,..
 - Cây ngắn ngày:lúa, ngô,khoai,.
thân nhỏ bé,
àĐồng bằng, nơi giàu chất dinh dưỡng TV phong phú, ở đồi núi và sa mạc ít TV.
àBèo, rong, rau muống,.rễ ngắn, thân xốp, thân chứa nước.
àTV sống ở mọi nơi, rất phong phú và đa dạng.
àĐại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
àGiảm ô nhiềm mt, cung cấp LT, nguồn TĂ,
àLàm BT bảng xanh SGK/11.
àHS điền vào bảng đã kẻ sẵn.
àHS giải thích các hiện tượng.
àCon chó là ĐV, nó có khả năng di chuyển và phản ứng nhanh với các kích thích.
àTV có tính hướng sáng.
àTự tổng hợp chất hữu cơ, không có khả năng di chuyển,phản ứng chậm với các kích thích.
1/Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
- Thực vật sống ở hầu hết khắp mọi nơi trên trái đất, có mặt ở tất cả các miền khí hậu.
- Số lượng các loài nhiều.
- Số lượng cá thể trong loài đông.
* Vai trò của TV:
 - ĐV tự nhiên: giảm ô nhiễm môi trường,.
 - Đvới ĐV: Cung cấp TĂ,.
 - ĐV con người:cung cấp LT
2/Đặc điểm chung của thực vật:
 - TV có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ (quang hợp).
 + TP Tgia: H2O, CO2,AS,DL.
 + SP tạo thành: Tbột, O2.
 - Phần lớn TV ko có khả năg di chuyển. VD: cây phượng,
 - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. VD: cử động cụp lá ở cây xấu hổ.
4/Củng cố:
 - Cho HS trả lời câu hỏi 1và 2 SGK.
 - Cho HS đọc phần ghi nhớ.
 - ? Kể tên 1số thực vật là thức ăn cho người, cho động vật.
 - ? Tại sao TV đã đa dạng và phong phú rồi mà chúng ta vẫn phải trồng thêm và bảo vệ thực vật?
5/Dặn dò:
 - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
 - Đọc mục “em có biết”.
 - Chuẩn bị bài 4: cây hoa cải và 1số cây khác.
6/Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------*0oOo0*-----------------------------------------------------
Ngày soạn: Tuần:
Ngày dạy: Tiết: 
I/Mục tiêu của bài:
1.Kiến thức:
 -HS biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản(hoa , qủa).
 - Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm .
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát , so sánh.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ chăm sóc thực vật.
II/Đồ dùng học tập:
1/GV: Tranh phóng to hình 4.1, 4.2 , 4.3 SGK, mẫu cây cà chua , cây đậu có cả hoa qủa hạt.
2/HS: Sưu tầm 1 số cây:dương xỉ, rau bợ,cây rau
III/Phương pháp: Phát vấn, trực quan, hoạt động nhóm.
IV/Tiến trình tiết dạy:
1/Oån định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: ? TV sống ở những nơi nào trên trái đất? Đặc điểm chung của thực vật là gì?.
3/Giảng bài mới:
a/Mở bài: Em hãy kể tên 1 số cây xanh mà em biết? Những cây này có hoa không? Mọi thực vật đều có hoa không? àBài 4.
b/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
Nội dung.
* Cho HS quan sát hình 4.1 trả lời câu hỏi: 
Cây cải là cây có hoa không?
Cây cải gồm những bộ phận nào ?
Những bộ phận của cây cải thuộc những cơ quan nào ?
Cây xanh có hoa có mấy loại cơ quan ? Là những cơ quan nào? Cơ quan sinh dưỡng gồm những bộ phận nào và có chức năng gì? 
Cơ quan sinh sản gồm những bộ phận nào và chức năng gì?
* Cho HS nghiên cứu bảng xanh SGK, rồi thực hiện lệnh:
* Yêu cầu HS hoàn thành bảng xanh 2.
* Cho các nhóm phân loại 1 số cây mà các em mang đi.
àGV nhận xét, bổ sung.
* Cho HS đọc thông tin SGK , trả lời câu hỏi:
Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa? VD ?
*GV yêu cầu HS làm bài tập: tìm từ thích hợp (cây có hoa và cây không có hoa) điền vào chỗ trống trong các câu sau(trang 14 SGK).
Tại sao hoa loa kèn , lay ơn, cúc, hồng,chỉ thấy hoa mà không thấy quả và hạt ?
Ở cây thông có nón đực và nón cái là cơ quan sinh sản. Vậy có được xếp vào thực vật có hoa không ? Vì sao ?
àGV tiểu kết.
* Cho HS thảo luận để thực hiện lệnh SGK:
Kể tên những cây có vòng đời kết thúc trong 1 năm? Những cây này ra hoa kết qủa mấy lần trong đời?
Cây 1 năm có đặc điểm gì để phân biệt với cây lâu năm?
Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực thường là cây 1 năm hay cây lâu năm?
H>Kể tên những cây sống lâu năm? Những cây này ra hoa kết qủa mấy lần trong đời?
àGV nhận xét, tiểu kết.
àQuan sát hình 4.1, trả lời:
àCó.
àRễ, thân, lá, hoa, quả và hạt.
àCơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản.
à2 loại cơ quan.
àCơ quan sinh dưỡng gồm: rễ, thân, lá .
 - Chức năng: nuôi dưỡng cây.
àCơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt.
-Chức năng: duy trì nòi giống.
àTự đọc bảng SGK để ghi nhớ kiến thức , thực hiện lệnh.
àQuan sát hình 4.2 và hoàn thành bảng xanh SGK.
àXem lại bảng xanh CQSD và CQSS chia chúng thành 2 nhóm.
 - Cây xanh có hoa : Những cây nào?
 - Cây xanh không có hoa: Những cây nào?
àCác nhóm phân loại xong cử đại diện báo cáo.
àDựa vào cơ quan sinh sản.
- HS đọc thông tin để hiểu thêm về 2 nhóm: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
àHS làm bài tập điền từ ở SGK/14.
àChúng có quả, hạt nhưng do nhu cầu người thu hoạch c

File đính kèm:

  • docSINH 6 THEO CHUAN.doc
Giáo án liên quan