Giáo án Sinh học 10 - Tiết 35: Kiểm tra học kỳ II
Câu 1 (1 điểm):
Vi sinh vật (VSV) có những kiểu dinh dưỡng cơ bản nào? Sắp xếp các VSV sau vào các kiểu dinh dưỡng tương ứng: Vi khuẩn (VK) lam, VK nitrat hoá, tảo đơn bào, nấm men, VK lưu huỳnh màu tía, VK không lưu huỳnh màu tía, VK ôxi hóa hiđrô, động vật nguyên sinh.
Câu 2 (2 điểm): Hãy giải thích tác dụng của các biện pháp sau:
- Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
- Ngâm rau sống đã rửa sạch vào nước muối loãng trước khi ăn 5 – 10 phút.
- “ Ăn chín, uống chín”.
- Bảo quản thịt, cá, rau tươi, trong tủ lạnh.
/ /20 Tiết thứ: 35 KIỂM TRA HỌC KỲ II I.Mục tiêu: Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải: THỜI ĐIỂM TRƯỚC TRONG SAU 1.Kiến thức -Làm đề cương. -Vận dụng được kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. -Kiểm tra lại câu trả lời để chính xác lại kiến thức. 2.Kỹ năng -Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập. -Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu. -Làm bài: +Phân tích câu hỏi. +Nháp cấu trúc câu trả lời. +Trả lời. -Rèn luyện được kỹ năng làm bài kiểm tra. 3.Thái độ -Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời. Thái độ làm bài nghiêm túc được củng cố. -Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống. II.Nội dung: -Kiến thức trọng tâm: Sinh trưởng của vi sinh vật và virus – các bệnh truyền nhiễm. III.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính: 1.Phương pháp: Kiểm tra tự luận. 2.Phương tiện: Đề phô tô sẵn. IV.Tiến trình tổ chức học bài mới: 1.Nhắc nhở : -Nội quy. -Yêu cầu đánh số bàn 2.Phát đề. Câu 1 (1 điểm): Vi sinh vật (VSV) có những kiểu dinh dưỡng cơ bản nào? Sắp xếp các VSV sau vào các kiểu dinh dưỡng tương ứng: Vi khuẩn (VK) lam, VK nitrat hoá, tảo đơn bào, nấm men, VK lưu huỳnh màu tía, VK không lưu huỳnh màu tía, VK ôxi hóa hiđrô, động vật nguyên sinh. Câu 2 (2 điểm): Hãy giải thích tác dụng của các biện pháp sau: - Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. - Ngâm rau sống đã rửa sạch vào nước muối loãng trước khi ăn 5 – 10 phút. - “ Ăn chín, uống chín”. - Bảo quản thịt, cá, rau tươi,…trong tủ lạnh. Câu 3 (3 điểm): HIV là gì? HIV có thể lây truyền theo những con đường nào? Cần phải có nhận thức và thái độ như thế nào để phòng tránh lây nhiễm HIV? Câu 4 (2,5 điểm): Vẽ đồ thị, nêu đặc điểm sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Câu 5( 1,5 điểm): Người ta đưa vào môi trường nuôi cấy liên tục 1000 tế bào vi khuẩn E.coli. Thời gian thế hệ của chủng này là 20 phút. Thời gian nuôi cấy được xác định là 3 giờ. Hãy tính: a. Số lần phân bào của mỗi tế bào vi khuẩn ban đầu b. Tổng số tế bào vi khuẩn có trong môi trường sau thời gian nuôi cấy trên. c. Nếu sau 2 giờ nuôi cấy mà kiểm tra số lượng VK thì số lượng VK lúc này là bao nhiêu? Giả sử các tế bào vi khuẩn không bị chết và thời gian sinh trưởng nói trên đã loại trừ pha tiềm phát. 3.Giám sát việc làm bài của học sinh 4.Thu bài V.Công việc chấm bài: HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – SINH 10 ( Năm học 2011 - 2012) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 1điểm Kiểu dinh dưỡng Ví dụ 1. Quang tự dưỡng. VK lam, tảo đơn bào, VK lưu huỳnh màu tía 2. Hóa tự dưỡng VK nitrat hóa, VK oxi hóa hiđrô 3.Quang dị dưỡng VK không chứa lưu huỳnh màu tía 4. Hóa dị dưỡng. Nấm men, ĐV nguyên sinh 0,25 0,25 0,25 0,25 2 2điểm - Làm trôi VK có hại bám trên da tay… - Lợi dụng tính áp suất thẩm thấu, nước trong TB VSV bị rút ra ngoài →gây hiện tượng co nguyên sinh→ tạo MT ưu trương→VK không có khả năng sinh sản. - Thức ăn, nước uống được nấu chín sẽ làm chết các VK nhất là các VK gây bệnh - Trong tủ lạnh nhiệt độ thấp, mà các VSV gây hư hỏng thực phẩm hầu hết đều thuộc loại ưa ấm→làm cho các enzim không hoạt động được nữa→quá trình sinh trưởng và phát triển của VK sẽ chậm lại. 0,5 0,5 0,5 0,5 3 3điểm - Khái niệm HIV - Các con đường lây nhiễm HIV: 3 con đường - Nhận thức và thái độ phòng lây nhiễm HIV: Bệnh nguy hiểm, chưa có văc xin phòng, không có thuốc chữa khỏi bệnh. HIV không lây qua tiếp xúc thông thường Cách phòng: Sống lành mạnh, Loại trừ các tệ nạn xã hội, vệ sinh y tế Thái độ: không kì thị, xa lánh người nhiễm HIV. Người nhiễm HIV cần được động viên, an ủi, được chữa bệnh 0,5 1 1 0,5 4 2,5 điểm - Vẽ đồ thị đường cong sinh trưởng của quần thể VK gồm 4 pha - Đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn + Pha tiềm phát (fa lag): + Pha lũy thừa (fa log): + Pha cân bẳng: + Pha suy vong: 0,5 2 5 1,5điểm a. Đổi 3 giờ = 180 phút Số lần phân bào(n) n = t/g = 180 : 20 = 9 ( lần) b. Tổng số tế bào sau thời gian nuôi cấy: N = No x 2n = 1000 x 29 = 512000(tế bào) c. Sau 2 giờ N=1000 x 26 = 64000( tế bào) 0,5 0,5 0,5 VI.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày tháng năm Tổ trưởng:
File đính kèm:
- 10-35-Test for the second term.doc