Giáo án Sinh học 10 - Bài 31: Virus gây bệnh và ứng dụng của virus trong thực tiễn
-Nắm được thế nào là vi rút gây bệnh cho VSV, TV và côn trùng để thấy được mối nguy hiểm của chúng, không những gây hại đối với sức khỏe con người mà còn gây hại cho nền kinh tế quốc dân.
-Hiểu được nguyên lí của kỹ thuật di truyền có sử dụng phage, từ đó hiểu được nguyên tắc sản xuất một số sản phẩm thế hệ mới dùng trong y học và nông nghiệp.
-Khái quát được nội dung cơ bản của bài.
-Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.
/ /20 Tiết thứ: 32 Bài 31: VIRUS GÂY BỆNH VÀ ỨNG DỤNG CỦA VIRUS TRONG THỰC TIỄN I.Mục tiêu: Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải: THỜI ĐIỂM TRƯỚC TRONG SAU 1.Kiến thức -Sau khi học xong bài trước. -Hiểu được những khái niệm, những nội dung mới. -Nắm được thế nào là vi rút gây bệnh cho VSV, TV và côn trùng để thấy được mối nguy hiểm của chúng, không những gây hại đối với sức khỏe con người mà còn gây hại cho nền kinh tế quốc dân. -Hiểu được nguyên lí của kỹ thuật di truyền có sử dụng phage, từ đó hiểu được nguyên tắc sản xuất một số sản phẩm thế hệ mới dùng trong y học và nông nghiệp. 2.Kỹ năng -Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập. -Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu. -Xử lý tài liệu theo sự định hướng của giáo viên. -Năng lực làm việc theo nhóm. -Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu. -Khái quát được nội dung cơ bản của bài. -Xây dựng được mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới. 3.Thái độ -Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời. -Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống. -Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh do virut gây nên. -Áp dụng những điều được học và trong cuộc sống. II.Nội dung: -Kiến thức trọng tâm: Ứng dụng của virus trong thực tiễn -Khái niệm khó, mới: interferol, vật chủ, ổ chứa, cầu sinh chất. -Bản đồ khái niệm: III.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính: 1.Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. 2.Phương tiện: Hình 31. IV.Tiến trình tổ chức học bài mới: 1.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: - Trình bày 5 giai đoạn nhân lên của VR trong tế bào? - HIV/AIDS nguy hiểm như thế nào đối với đời sống con người? Có những biện pháp nào ngăn chặn sự lây nhiễm HIV? 2.Đặt vấn đề: Virus có lợi hay có hại? Có có hại và có lợi như thế nào trong thực tiễn? 3.Hoạt động tổ chức học bài mới: TG HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 Tìm hiểu các nhóm virus kí sinh VSV, TV, ĐV GV: Virus có thể xâm nhiễm vào tế bào vật chủ thông qua các con đường nào? GV: Cần phải làm gì để phòng tránh những bệnh do virus gây nên? HOẠT ĐỘNG 2 Tìm hiểu ứng dụng của virus GV: Tại sao có thể ứng dụng được virus trong sản xuất các chế phẩm sinh học? GV: Thuốc trừ sâu sinh học là gì? Nó khác gì so với thuốc trừ sâu hóa học? I.VIRUS KÍ SINH Ở VI SINH VẬT, THỰC VẬT VÀ CÔN TRÙNG 1.Virus kí sinh ở vi sinh vật: Có khoảng 3000 loại virus. -Kí sinh ở hầu hết VSV nhân sơ (VK, xạ khuẩn) hoặc nhân thực (nấm men, nấm sợi). -Gây thiệt hại nghiêm trọng cho ngành công nghiệp VSV như sản xuất thuốc kháng sinh, mì chính, thuốc trừ sâu sinh học… 2.Virus kí sinh ở thực vật: Khoảng 1000 loại. -Con đường xâm nhập: +Chích hút. +Qua hạt. +Vết xây xát do công cụ bị nhiễm. -Con đường truyền lan giữa các tế bào của một cơ thể: Cầu sinh chất. -Triệu chứng: Lá bị đốm vàng, đốm nâu, sọc hay vằn. +Lá xoăn, héo, vàng rồi rụng. +Thân lùn, còi cọc. -Biện pháp phòng tránh: Chọn giống cây sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng, tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh. 3.Virus kí sinh ở côn trùng -Xâm nhập qua đường tiêu hóa. -VR xâm nhập vào tb ruột giữa hoặc theo dịch bạch huyết lan ra khắp cơ thể. -Gây bệnh cho côn trùng hoặc dùng côn trùng làm ổ chứa rồi thông qua côn trùng gây bệnh cho ĐV và người. II.ỨNG DỤNG CỦA VIRUS TRONG THỰC TIỄN 1.Sản xuất các chế phẩm sinh học a.Cơ sở khoa học: -Phage có chứa đoạn gene không quan trọng có thể cắt bỏ mà không ảnh hưởng đến quá trình nhân lên. -Cắt bỏ gen của phage thay bằng gen mong muốn. -Dùng phage làm vật chuyển gen. b.Quy trình: -Tách gen IFN ở người nhờ enzim. -Gắn gen IFN vào ADN của phage tậo nên phage tái tổ hợp. -Nhiễm phage tái tở hợp vào E. coli. -Nuôi E. coli nhiễm phage tái tổ hợp trong nồi lên men để tổng hợp IFN c.Vai trò của IFN: sgk 2.Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học Tính ưu việt của thuốc trừ sâu từ VR: -VR có tính đặc hiệu cao, không gây độc cho người, ĐV và côn trùng có ích. -Dễ SX, hiệu quả trử sâu cao, giá thành hạ. 4.Củng cố Câu 1: Bộ gen của hầu hết virut kí sinh ở thực vật là: ARN mạch đơn.* Hai sợi ARN ADN xoắn kép. Plasmit Câu 2: Nhiều loại virut gây bệnh cho người và động vật đã được nghiên cứu để sản............. để phòng chống bệnh có hiệu quả. Điển vào chỗ trống (........) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa? inteferon. B. Thực bào C. Kháng thể D. Vacxin * Câu 3: Bệnh nào do virut gây nên lây lan qua đường tình dục ở người ? Viêm gan B, viêm gan C, AIDS.* Viêm não nhật bản, bệnh dại. Sởi, đau mắt đỏ. SARS, sốt Ebola. 5.Kiểm tra đánh giá: - Hãy nêu ứng dụng của virus trong thực tiễn và cơ sở khoa học? 6.Bài tập về nhà: -Hoàn thiện các câu hỏi cuối bài. -Soạn bài mới. 7.Từ khoá tra cứu: V.Kiến thức nâng cao, bổ sung: - VI.Tài liệu tham khảo: -SGV. -Tranh ảnh từ mạng internet. VII.Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày tháng năm 20 Tổ trưởng:
File đính kèm:
- 10-32-Lesson 31-Virus gây bệnh. Ứng dụng của virus trong thực tiễn.doc