Giáo án phụ đạo văn 6 kỳ II

A. MỤC TIÊU

 Giúp học sinh ôn luyện, củng cố các kiến thức về nội dung, nghệ thuật văn bản đã học.

 Rèn kĩ năng cảm thụ văn bản miêu tả để vận dụng vào bài tập làm văn của mình.

 B. CHUẨN BỊ

-G/v: Đáp án và những tình huống

-H/s đọc kĩ văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”

C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

 - Kiểm tra chuẩn bị ở nhà của học sinh.

3. Bài mới

 

doc39 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 13502 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án phụ đạo văn 6 kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Mèo vẽ rất đẹp. Cả nhà vui mừng , tạo điều kiện cho Mèo phát triển tài năng , chỉ có tôi là thầm ganh tị với nó.
 Chú Tiến Lê giới thiệu cho Mèo tham gia trại vẽ Quốc tế , Mèo đạt giải nhất. Tôi lại càng kém vui. Nó rũ tôi cùng đi lãnh thưởng và xem bức tranh nó vẽ đạt giải. Trong phòng tranh; tôi mới giật mình thì ra Mèo đã vẽ tôi để tham gia cuộc thi. Trong tranh, tôi thật hoàn hảo, với một gương mặt thật đáng yêu. Tôi xấu hổ về sự ganh tị nhỏ nhen của mình.Tôi không dám nhận mình là người trong tranh vì người trong tranh không phải là tôi, mà chính là lòng nhân hậu và tâm hồn trong sáng của em tôi.
2. Nghệ thuật: 
- Kể theo ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho chuyện.
- Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí của nhân vật.
3. Ý nghĩa:
- Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn lòng ghen ghét, đố kị.
B. Vượt thác:
1. Tóm tắt văn bản:
* Bài văn miêu tả cảnh dòng sông Thu Bồn và cảnh hai bên bờ sông theo hành trình của con thuyền qua những vùng địa hình khác nhau: đoạn sông phẳng lặng trước khi đến chân thác; đoạn sông có nhiều thác dữ và đoạn sông đã qua thác dữ. Bằng việc tập trung vào cảnh vượt thác tác giả làm nổi bật vẻ hùng hùng dũng và sức mạnh của nhân vật dượng Hương Thư trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
2. Nghệ thuật: 
- Phối hợp tả cảnh, tả người rất tự nhiên, sinh động .
- Sử dụng nhân hóa, so sánh phong phú, có hiệu quả.
- Các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc.
- Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng.
3. Ý nghĩa:
- Vượt thác là bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn.
II- Bài tập mẫu:
Bài tập 1: Thuật lại tâm trạng của người anh trong truyện Bức tranh của em gái tôi.
Bài tập 2: Tìm những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả ở bài "sông nước và trượt thác"
1. Sông nước Cà Mau
- Sông ngòi dày đặc chi chít
- Bao trùm là màu xanh
- Tiếng rì rào bất tận của rừng cây sóng biển
® Cảnh thơ mộng hoang sơ, đầy sức sống
2. Vượt thác
- Sông rộng bờ bãi ngút ngàn
- Thác ghềnh dữ hiểm trở
® Thơ mộng, hùng vĩ
III- Bài tập vận dụng:
Bài tập 1:Viết đoạn văn miêu tả lại hình ảnh hai anh em Kiều Phương trong truyện Bức tranh của em gái tôi.
Bài tập 2: Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về nhân vật dượng Hương Thư.
4.Củng cố Hướng dẫn: 
- GV cho HS thực hành lần lược các bài tập
- Nắm vững nội dung bài học; Làm hoàn chỉnh bài tập.
TUẦN 27 Ngày soạn:	 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP KĨ NĂNG QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
A. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Giúp HS nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói. biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể. Qua đó nắm vững hơn kỹ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Tích hợp với phần văn ở văn bản “Bức tranh của em gái tôi” với TV ở vận dụng các phó từ trong văn miêu tả kể chuyện.
2. Kĩ năng: Thực hành kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Luyện kỹ năng nhận xét cách nói của bạn; năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp
3. Thái độ: Ý thức tự giác làm bài, kiên trì cố gắng trong làm bài; giáo dục kĩ năng sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin.
B. CHUẨN BỊ 
- Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ… 
- Học sinh: Ôn bài.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ-
 ? Thế nào là văn miêu tả?
 ? Yêu cầu đối với người víêt văn miêu tả?
3: Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức
- Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ năng cần thiết trong văn miêu tả.
? Em hãy nêu vai trò cùa quan sát trong văn miêu tả?
? Tưởng tượng, so sánh tác dụng của gì?
? Vai trò của nhận xét là gì?
? Muốn miêu tả, người viết cần có những thao tác nào? Công dụng của những thao tác đó?
Thực hành bài tập 
 Không nhất thiết phải tiến hành như trong sách, mà GV căn cứ vào khả năng cũng như tình hình của lớp để tiến hành, cốt sao đạt hiệu quả cao nhất.
- GV cho các nhóm thảo luận 10’
- Dãy 1 : BT1
- Dãy 2: BT 2
- Dãy 3: BT 3
- Dãy 4: BT 4 
-CSBM lên HDHS giới thiệu, dãy 1 cử đại diện trình bày bài tập 1, thư kí tổ viết đề bài lên bảng (các nhóm khác hình thành tiến trình tương tự)
Sau khi trình bày xong, các tổ nhận xét cách trình bày của bạn. Sau đó người trình bày đặt câu hỏi cho các bạn thảo luận, bổ sung cho bài làm thên hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, bổ sung, khuyến khích.
 Kết thúc khâu tập nói, GV nhận xét chung, nêu ưu điểm cũng như tồn tại của các tổ và sau đó cho điểm một số em có hoạt động tốt trong giờ học (chỉ cho HS tác dụng về cách sử dụng phó từ trong khi trình bày)
- GV dựa vào STK / 50 để hướng dẫn cả lớp củng cố lại bài tập.
BT 2: Chú ý bằng quan sát so sánh liên tưởng, tưởng tượng và nhận xét, làm nổi bật những đặc điểm chính trung thực, không tô vẽ.
BT3: HS hoàn thành bằng cách cụ thể hóa các gợi ý bằng những nhận xét, quan sát và tưởng tượng của bản thân.
 BT4: (tổ 4): HS đọc yêu cầu và nhiệm vụ giống như BT3, chỉ khác đề tài.
GV đọc văn bản tả mặt
Mặt trời mọc / SGV tr 43.
Thảo luận xong, đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- GV củng cố và rèn kỹ năng nói cho học sinh:
Chú ý nói lưu loát, tự tin . Trình bày mạch lạc, rõ ràng. Khi nói cần chú ý phát âm chuẩn, đúng giọng.
- Bắt đầu thực hiện luyện nói : 
 GV có thể cho HS yếu – kém nói phần mở bài, kết bài và khuyến khích cho điểm.
I- Nội dung kiến thức:
- Quan sát: giúp chọn được những chi tiết nổi bật của đối tượng được miêu tả.
- Tưởng tượng, so sánh: giúp người đọc hình dung được đối tượng miêu tả một cách cụ thể, sinh động, hấp dẫn.
- Nhận xét: giúp người đọc hiểu được tình cảm của người viết.
* Muốn miêu tả được , trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh, … để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật.
II- Bài tập mẫu:
BT 1:
Dàn ý
 1. Mở bài: Giới thiệu hai anh em Kiều Phương trong truyện Bức tranh của em gái tôi. Nêu cảm nghĩ khái quát.
2. Thân bài: 
a/ Nhân vật Kiều Phương:
là cô bé khoảng 10 tuổi . 
 + Hình dáng: Vóc người nhỏ nhắn, gầy, thanh mảnh, cân đối. 
Khuôn mặt bầu bĩnh, mái tóc dài, thắt hai bím , đôi mắt tròn to,sáng, mặt lọ lem, miệng rộng, răng khểnh; quần áo luôn lấm lem.
Cử chỉ và hành động: hiếu động, tự chế màu vẽ, ham học vẽ.
 + Tính cách: hoạt bát, vui vẻ, chăm chỉ với công việc sáng tác ; hồn nhiên, trong sáng, tài năng, độ lượng và nhân hậu.
 b/ Nhân vật người anh:
Người anh khoảng 15 tuổi . 
 + Hình dáng: Không tỏ rõ nhưng có thể suy ra từ cô em gái chẳng hạn: Cũng gầy, cao, đẹp trai, gương mặt tỏa sáng thể hiện sự thông minh..
Cử chỉ, hành động: Tò mò xem người em chế màu vẽ, xem lén tranh của em, buồn cảm thấy mình bất tài. Hay gắt gỏng với em . Khi đi xem tranh của em vẽ thì ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ . 
 + Tính cách: Lúc đầu coi thường em, khi phát hiện tài năng của em thì cảm thấy mình thành kẻ ngoài rìa, bị bỏ rơi, xa lánh em; khi xem tranh của em thì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ à Ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, nhưng cũng rất trung thực, biết ăn năn, hối lỗi.
 Hình ảnh người anh thực và người anh trong bức tranh xem kỹ thì không khác nhau. Hình ảnh người anh trong bức tranh do người em gái vẽ thể hiện bản chất tính cách người anh quan cái nhìn trong sáng, nhân hậu của cô em gái.
3. Kết bài: Nhận xét, cảm nghĩ về hai anh em Kiều Phương.
BT2: Trình bày về anh, chị hoặc em của mình.
Dàn ý
a. Mở bài: Giới thiệu về anh (chị) hoặc em của mình. Lúc nào? (Lúc còn đi học,….)
b. Thân bài: 
* Hình dáng:
Tả bao quát:
Tuổi tác: trẻ măng như cô nữ sinh trung học.(hoặc còn rất trẻ; trông chẳng kém gì những sinh viên mới ra trường…)
Tầm vóc: mảnh mai, nhỏ nhắn…
Dáng điệu: đoan trang, thanh lịch…
Cách ăn mặc: tà áo dài thướt tha duyên dáng
Tả chi tiết:
Mái tóc mượt mà dài chấm ngang lưng…..
Khuôn mặt trái xoan, tươi tắn, má lúm đồng tiền.
Mắt to đen láy…
Miệng nhỏ nhắn(bé) luôn nở nụ cười…
Môi trái tim đỏ như thoa son, mỗi khi cười lộ ra hai hàm răng trắng và đều như hạt bắp…
Đôi bàn tay nhỏ nhắn, xinh xắn…
* Tính tình:Hiền dịu( thể hiện qua lời nói: giọng 
nói nhỏ nhẹ, trìu mến như dỗ dành….không bao giờ lớn tiếng…
Hành động: đi làm để kiếm tiền giúp đỡ ba mẹ, nuôi em ăn học… thể hiện lòng hiếu thảo…
Đi học thêm vào buổi tối để nâng cao trình độ….
Nhận xét.
c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về anh (chị) hoặc em của mình.
Suy nghĩ: hiểu được tấm lòng của anh(chị, em)….
Tình cảm: yêu quý anh(chị, em)….
Tiết 2:
BT3: Lập dàn ý nói về một đêm trăng.
Dàn ý
a. Mở bài: Giới thiệu về cảnh đêm trăng
b. Thân bài: 
Bầu trời đêm: Trong, cao…
- Vầng trăng: Treo lơ lửng như một chiếc mâm bằng vàng giữa trời.
- Nhà cửa: Nhuốm một sắc vàng, bóng thì in xuống đất như mảnh vải hoa…
- Nhà cửa: Nhấp nhô, núi thì từng mảng sáng tối do ánh trăng soi vào.
- Đường làng: Chạy quanh co như một dải lụa mềm.
- Trăng: Tròn, sáng, in rõ hình gốc đa và chú Cuội.
- Gió: Từng cơn mát rượi, mang không khí dễ chịu của mùa thu, lùa vào tóc, vào mắt.
c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về đêm trăng quê hương.
BT4: Tả buổi bình minh trên biển.
Dàn ý
a. Mở bài : giới thiệu cảnh được tả : cảnh biển buổi sáng, thật đẹp
b. Thân bài: 
+ Bầu trời: Như vỏ trứng, như cái bát úp, như một chiếc áo xanh khổng lồ những đám mây như những bông hoa tuyết điểm tô cho chiếc áo.
+ Mặt biển: Phẳng lì như tờ giấy
+ Bãi cát: Mịn, chạy dọc theo bờ biển như một thảm vàng.
+ Những con thuyền: Nhấp nhô theo sóng, thấp thoáng phía xa.
c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh biển buổi sáng
BT5
Dàn ý
a. Mở bài: giới thiệu người dũng sĩ em thích.(Thạch Sanh, ….)
b. Thân bài:
* Tả đôi nét về hình dáng: thân hình lực lưởng, ngực nở nang, bắp thịt cuồn cuộn; đầu quấn khăn, cởi trần, đóng khố….
* Tả, kể việc làm, hành động của nhân vật làm nổi bật phẩm chất của người dũng sĩ.(kể những lần: bị Lý Thông lừa canh miếu đánh nhau với chằn tinh; xuống hang cứu công chúa

File đính kèm:

  • docgiao an phu dao van 6 ki 2.doc
Giáo án liên quan