Giáo án Phụ đạo môn Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010

Tiết 2: CHỦ ĐỀ II : NGÀNH RUỘT KHOANG

. I. Mục tiêu:

Kiến thức : - Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.

- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.

- Học sinh nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.

- Học sinh chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.

 

2. Kĩ năng: - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.

 

 II. Chuẩn bị :

1. GV: Bài tập, phiếu học tập

2. HS: Ôn tập về ngành ruột khoang.

 III Tiến trình dạy học:

1 Ổn định tổ chức:

2 Kiểm tra bài cũ;

3 Bài mới:

I. Mục tiêu:

Kiến thức : - Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của của các ngành giun.

- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và dinh dưỡng của giun đũa thích nghi với lối sống kí sinh.

- Giải thích được vòng đời của giun đũa, từ đó biết cách phòng trừ giun đũa

- Nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh.

- Nêu được đặc điểm chung của ngành Giun tròn.

- Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đất, đại diện cho ngành giun đốt.

- Chỉ rõ đặc điểm tiến hóa hơn của giun đất so với giun tròn.

- Hiểu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của một số loài giun đốt thường gặp như giun đỏ, đỉa, rươi

 - Nhận biết được đặc điểm chung và vai trò của ngành Giun đốt

2. Kĩ năng: - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.

 II. Chuẩn bị :

1. GV: Bài tập, phiếu học tập

2. HS: Ôn tập về ngành ruột khoang.

 III Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ;

3. Bài mới:

Các Ngành Giun Giun Giẹp ( sán lá gan ) Giun tròn ( Giun đũa ) Giun đốt (Giun Đất )

 

doc20 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Phụ đạo môn Sinh học Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 điểm chung và vai trò của ngành Giun đốt 
2. Kĩ năng: - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
 II. Chuẩn bị :
1. GV: Bài tập, phiếu học tập
2. HS: Ôn tập về ngành ruột khoang.
 III Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ;
Bài mới:
Các Ngành Giun Giun Giẹp ( sán lá gan ) Giun tròn ( Giun đũa ) Giun đốt (Giun Đất )
Môi trường sống 
Sống ký sinh ở ruột người
Sống ký sinh ở ruột non người
Sống trong đất
Cấu tạo
Thích nghi ĐS ký sinh ; Cơ thể giẹp có đối xứng 2 bên ; phân biệt đầu- đuôi -lưng - bụng ,Mắt và lông bơi tiêu giảm ; giác bám và cơ quan THvà SD PT Trứng phát triển ngoài môi trường thông qua vật chủ trung gian
Cơ thể hình ống , thon dài (25cm) thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc PT ; có khoang cơ thể chưa chính thức , trong sinh sản phát triển không thay đổi vật chủ . 
Cấu tạo thích nghi lối sống trong đất .Cơ thể hình giun , màu hồng nhạt;có đối xứn hai bên ; phân đốt ; các đốt phần đầu có thành cơ phát triển ; chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc .
Dinh dưỡng 
Nhờ chất hữu cơ có sẵn Đồng hóa nhiều chất dinh dưỡng 
Nhờ chất hữu cơ có sẵn
Ăn chất mùn trong đất
Di chuyển 
Bám cố định
Ít di chuyển , bằng vận động cơ dọc cơ thể .
Đào sới đất để chui .Di chuyển nhờ chi bên , tơ và thành cơ thể 
Kiểu hô hấp 
Hô hấp yếm khí 
Hô hấp yếm khí 
Khuyếch tán qua da ( Da màu hồng nhạt vì có chứa rất nhiều mao mạch dày đặc trên da giun Tác dụng như lá phổi - H hấp 
Hệ tiêu hóa 
Ruột phân nhánh chưa có hậu môn
ống tiêu hóa bắt đầu từ lỗ miệng và kết thúc bằng hậu môn 
ống tiêu hóa phân hóa thiếu hậu môn
Hệ thần kinh 
Phân tính , tuyến sinh dục dạng ống , đẻ trứng số lượng nhiều 
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và giác quan PT
Hệ tuần hoàn
có hệ tuần hoàn Máu thường đỏ 
Sinh sản 
Cơ quan sinh dục phát triển để nhiều trứng Theo QL của ĐV ký sinh ,ấu trùng pt qua nhiều vật chủ 
Các tuyến sinh dục dài cuộn khúc như búi chỉ trắng ở xung quanh ruột 
Lưỡng tính , khi sinh sản chúng ghép đôi, trứng được thụ tinh PT trong kén.
Đặc điểm chung
Cơ thể giẹp có đối xứng hai bên ;Ruột phân nhánh ;chưa có hậu môn ; phân biệt đầu đuôi ; lưng bụng; Giác bám và cơ quan sính sản phát triển ; ấu trùng PT qua các vật chủ trung gian .
+Cơ thể hình trụ thuôn nhọn hai đầu ( Đầu nhọn đuôi tù )
+Có lớp vỏ CuTiCun trong suốt bảo vệ .+Ký sinh chỉ ở một vật chủ 
+ có Khoang cơ thể chưa chính thức , cơ quan tiêu hóa dạng ống bắt đầu vào từ miệng và kết thúc là hậu môn .
Cơ thể dài ( hình giun ) ; phân đốt . Có thể xoang ( khoang cơ thể chính thức )+Hệ tuần hoàn kín , máu đỏ .+Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch ,Giác quan phát triển .+Di chuyển nhờ chi bên , tơ hoặc thành cơ thể .
+Hệ tiêu hóa phân hóa +Hô hấp qua da hay bằng mang 
Đại diện 
Sán lông;sán lá gan; sán lá máu ;sán dây
Giun đũa , giun tóc , giun móc câu ( Tá tràng) giun kim (Rụôt già); giun rễ lúa ( rễ lúa)
Giun đất ; Rươi ; Đỉa ,giun đỏ , sa sùng , rọm
4.Tổng kết: 
Gv khái quát lại nội dung bài
IV . Dặn dò :
Về nhà ôn lại toàn bộ nôi dung đã học
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 5+ 6 CHỦ ĐỀ IV : NGÀNH THÂN MỀM
Mục tiêu:
Học sinh nắm trắc các đặc điểm của ngành thân mềm là:
	Thân mền không phân đốt 
Cơ thể có vở đá vôi bao bọc 
Có khoang áo phát triển 
Hệ tiêu hóa phân hóa .
Chuẩn bị : 
Giáo viên : câu hỏi và bài tập 
Học sinh : ôn lại các kiến thức đã học
Tiến trình dạy học:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài ôn tập
 Ngành Thân mềm 
 Đại diện
đặc điểm 
Trai sông
Ốc sên
Mực 
Đời sống 
Sống chui rúc trong bùn ăn các bã cặn lọc ở nước .
Sống trên đất , cây cỏ . ăn lá chồi , củ
Sống bơi lội tự do ( di động ) ăn
Cấu tạo
Cơ thể đối xứng hai bên ; 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở .Ngoài là áo trai tạo khoang áo có ống hút và ống thoát ; Giữa là tấm mang;Trong là thân trai , chân rìu .
-Đầu tiêu giảm ;Nhờ 2 đôi tấm miệng và 2 đôi tấm mang trai lấy được thức ăn Tim 3 ngăn 1 tâm thất ; 2 tâm nhĩ 
-Không có phổi , lông hút 
Cơ thể mất đối xứng Gồm 4 phần : Đầu ; thân ; chân ; áo . Một mảnh vỏ lớp vỏ cứng bao bọc cơ thể bất động
- Tim 2 ngăn : 1tâm thất ; 1 tâm nhĩ . Hô hấp bằng phổi 
Cơ thể gồm 4 phần.Không có vỏ cứng bao bọc nhưng có mai cứng nằm ở trong làm trục nâng đỡ cơ thể Chân biến thành tua quanh đầu giữ vai trò trong vận chuyển , bắt mồi .
Dinh dưỡng 
Trai hút nước –Khoang áo –Mang – Miệng Qua mang ô xi được tiếp nhận , qua miệng T/ăn được giữ lại() mảnh vụn hữu cơ ;Và ĐVNS , câc đ/vật nhỏ 
ăn lá ; chồi non ; củ 
Rình mồi : Thường ẩn náu nơi có nhiều rong rêu nhờ sắc tố trên cơ thể – giống môi trường , dùng 2 tua dài bắt mồi sau đó dùng 8 tua ngắn đưa mồi vào miệng 
Sinh sản 
Phân tính : Trứng – ấu trùng ( sống trong mang của trai mẹ) – Ra ngoài môi trường 
 Cơ thể Lưỡng tính : Đẻ trứng , trứng phát triển thành con ngoài môi trường .
Phân tính con đực có 1 tua miệng đảm nhiệm chức nămg giao phối 
Đẻ trứng thành chùm – nở thành con ngoài môi trường .
Đặc điểm chung của ngành
Thân mền không phân đốt 
Cơ thể có vở đá vôi bao bọc 
Có khoang áo phát triển 
Hệ tiêu hóa phân hóa .
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 7+ 8 CHỦ ĐỀ V: NGÀNH CHÂN KHỚP
Mục tiêu :
Kiến thức :
Giúp học sinh hệ thống hóa lại toàn bộ những kiến thức đã học về ngành chân khớp
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát , tổng hợp kiến thức
Chuẩn bị :
 1. Giáo viên :
Môi trường sống 
SỐNG Ở MÔI TRƯỜNG NƯỚC
SỐNG Ở CẠN ( NƠI ẨM ) KIẾM ĂN VỀ
SỐNG Ở CẠN
Cấu tạo
Cơ thể gồm 7 đốt chia làm hai phần :Có lớp vỏ KiTin thám can xi bao bọc bảo vệ 
Phần đầu ngực :- 2 mắt kép , 2 đôi râu định hướng phát hiện bắt mồi -Đôi chân hàm ; Giữ và xử lý mồi ,Chân kìm và chân bò ( móc) : Định hướng Bắt mồi 
Phần bụng : phân đốt phần phụ là Chân bơi ( 5 đôi chân bụng – Bơi, giữ thăng bằng ; ôm trứng )Tấm lái : Đốt thứ 6 và 7 : Lái và giúp tôm nhảy .
Cơ thể chia 2 phần : Đầu – ngực và Bụng 
Phần đầu ngực : Có đôi kìm tiết lọc độc (Bắt mồi và tự vệ ) ; đôi chân xúc giác phủ đầy lông ( cảm giác về khứu và xúc giác ) 4 đôi chân bò ( di chuyển và chăng lưới )
Phần bụng : Phía trước là đôi khe thở ( hô hấp ); ở giữa là một lỗ sinh dục ( sinh sản ) Phía sau là các núm tuyến tơ ( sinh tơ nhện )
Cơ thể chia : 3 phần Đầu ( có 1 đôi râu , cơ quan miệng ); Ngực(3 đôi chân , 2 đôi cánh ) ; bụng (Mỗi đốt có 2 lỗ thở – mạng ống khí –hô hấp )
Dinh dưỡng 
ăn tạp ( Thực vật thủy sinh nhỏ , động vật và xác đ/v chết ) Thường kiếm ăn vào lúc chập tối 
ăn thịt săn bắt mồi sống về ban đêm ; bắt mồi bằng đôi kìm có nọc độc ; ăn sâu bọ 
Di chuyển 
Bằng chân bò , chân bơi và tấm lái ( Bò Bơi nhảy giật lùi)
Dò đường bằng đôi chân xúc giác 
Kiểu hô hấp 
Hô hấp bằng mang( trên các đốt gốc râu) ở chân các đôi bò , cơ quan bài tiết nằm ở gốc râu .
Hô hấp bằng phổi và ống khí
hô hấp bằng phổi và ống khí
HệTiêu hóa 
 Miệng – Tquản- Dạ dày – Ruột – Hậu môn ; Có tuyến tiết ra men tiêu hóa là Dạ dày ; Gan ; Tụy ; Hấp thụ chất dinh dưỡng là ruột non 
có các tuyến ( Gan; dạ dày ; tụy )
tiết dịch tiêu hóa vào con mồi – Biến dổi thành dịch lỏng 
Ruột trước – ruột giữa – ruột sau ; có các tuyến ( Gan; dạ dày ; tụy )
Tuần hoàn
Hệ tuần hoàn hở 
Hệ tuần hoàn hở 
Hệ tuần hoàn hở , tim hình ống nhiều ngăn
Thần kinh
 Não và các giác quan phát triển . Cơ quan cảm giác đã phân hóa Thị giác ( mắt ) râu : Xúc giác , khứu giác (tôm 
Cơ quan cảm giác đã phân hóa Thị giác ( mắt ) Chân Xúc giác Nhện 
Hạch não ,và chuỗi hạch ngực - bụng 
Sinh sản 
Đẻ trứng ., ôm trứng 
Hệ sinh dục phát triển Phân tính , đẻ nhiều , phần lớnPT qua biến thái 
Đặc điểm chung
20 ngàn loài (Tôm hùm ;cua nhện ; tôm ở nhờ ; cua đồng ; ghẹ ;cua biển ; ruốc ; sun ; thủy trần ; rận nước 
Đ2 Cơ thể có vỏ cứng bao bọc; phần lớn sống ở nước ; hô hấp bằng mang ; Cơ thể có 2 phần: Đầu có 2 đôi râu chân có nhiều đốt khớp động với nhau ; đẻ trứng trứng nở thành ấu trùng –qua nhiều lần lột xác – vất trưởng thành
36000 loài( cái ghẻ ,bọ cạp ; ve bò ; Nhệưn chăng lưới ; nhện nhà )
Cơ thể gồm 3 phần : Đầu ; ngực ; bụng Đầu có một đôi râu cơ quan miệng cấu tạo kiểu nghiền ; Ngực có 3 đôi chân , thường có 2 đôi cánh .Nôi quan PT, phân hóa : Rụt trước – ruột giữa – ruột sau ; HBT hình ống đổ vào ruột hệ TK dạng chuỗi hạch , PT qua biến thái .
Đặc điểm chung của ngành chân khớp : Cơ thể phân đốt , có phần phụ phân đốt ; khớp động linh hoạt ; có vỏ ki tin cứng bao bọc ; hệ thần kinh và giác quan phát triển .
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 9: KIỂM TRA
I. Mục tiêu.
Đánh giá lại quá trình học tập cua học sinh trong học kì vừa qua từ đó có hướng bồi dưỡng học sinh để có kết quả tốt trong kì thi học kì I
II. Chuẩn bị :
Câu hỏi – Đáp án – Biểu điểm
Tiến trình dạy học.
Ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ (Không)
Bài kiểm tra.
Đề bài
Câu 1:(3 ®iÓm).
 Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lặn
Câu 2 (3 ®iÓm).
 Cơ thể hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác? Vai trò của mỗi phần cơ thể.
Câu 3: (2 ®iÓm.)
 Nêu tác hại của giun đũa đối với sức khoẻ con người?
Câu 4 : (2 điểm.)
 Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
 Đáp án- Biểu điểm
C©u
§¸p ¸n
§iÓm
1
* Cấu tạo ngoài của các chép:
- Thân hình thoi, gắn với đầu thành một khối vững chắc.
- Vảy là những tấm xương mỏng, có da bao bọc, trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày.
- Mắt không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước.
- Sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như ngói lợp.
- Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân.	
0,75
0,75
0,5
0,5
0,5
2
 - Cơ thể hình nhện gồm có 2 phần: đầu- ngực và bụng
 - Đầu-ngực: là trung tâm của vận động và định hướng
 - Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
 - So với giáp xác nhện:
 - Giống nhau: về sự phân chia cơ thể
 - Khác: về số lượng các phần phụ.Ở nhện, phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ có 6 đôi trong đó có 4 đôi chân lam nhiệm vụ di chuyển.
 0.5
0.5
0.5
0.5
 1
3
 Tác hại của giun đũa:
- Lấy tranh thức ăn, gây tắc ruột, tắc ống mật,
- Tiết độc tố gây hại cho cơ thể người.
- Một người mắc bệnh giun đũa sẽ trở

File đính kèm:

  • docGiao an phu dao sinh 7 ca nam.doc
Giáo án liên quan