Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 3
1. Mục tiêu:
1.1:Kiến thức :
Hoạt động 1:
- HS biết: Đọc sáng tạo một văn bản nhật dụng- nghị luận chính trị xã hội, nét chính về tác giả, tác phẩm.
- HS hiểu: Thể loại nghị luận chính trị xã hội.
Hoạt động 2:
- HS biết: Về nghệ thuật, văn bản nhật dụng thuộc loại nghị luận chính trị xã hội, mạch lạc, rõ ràng, liên kết chặt chẽ, luận chứng đầy đủ và toàn diện. Liên hệ thực tế với các chủ trương, chính sách của Đảng va Nhà Nước ta dành cho các thiếu niên, nhi đồng.
- HS hiểu: Giúp HS phần nào thấy được thực trạng sống của trẻ em trên thế giới hiện nay và tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em.
Hoạt động 3:
tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm sóc bảo vệ trẻ em? ĩ GV cho HS tìm hiểu và trả lời . ĩ Gọi HS nhận xét. ĩ GV nhận xét chung, chốt ý. Với những điều kiện thuận lợi đó, em có suy nghĩ gì về sự sống còn và phát triển của trẻ em? l Có thể xoá đi cuộc sống khổ cực trên nhiều mặt, giúp trẻ em phát triển một cách toàn diện. ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: GDKN tự nhận thức về quyền được bảo vệ và chăm sĩc của trẻ em và trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với việc bảo vệ và chăm sĩc trẻ em. Trong điều kiện của đất nưởc ta hiện nay, Đảng và Nhà nước ta quan tâm đến chăm sóc trẻ em như thế nào? ĩ GV liên hệ thực tế ở địa phương : l Xây dựng làng trẻ SOS, mở thêm trường lớp xoá nạn mù chữ, mở lớp học tình thương, tổ chức cho các em được vui chơi trong những dịp tết Trung thu, Nguyên Đán, Quốc tế thiếu nhi … Và đặc biệt quan tâm đến trẻ em cơ nhỡ. l Cho HS thảo luận trong 3 phút. Bản thân ta phải làm gì để xứng đáng với sự quan tâm ấy? l Tích cực trong các hoạt động, luôn phấn đấu để trở thành con ngoan trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ, là những công dân tốt đối với gia đình va øxã hội. l Gọi HS trình bày nhận xét. ĩ Liên hệ giáo dục tư tưởng cho HS. ĩ Gọi HS đọc phần 3. Có bao nhiêu nhiệm vụ được nêu ra trong phần này? Kể ra nội dung chính của từng nhiệm vụ? ĩ HS thảo luận nhĩm 3 phút. ĩ GV gọi đại diện báo cáo. ĩ GV cho HS nhận xét lẫn nhau. ĩ GV nhận xét, chốt ý.. Em có nhận xét gì về các nhiệm vụ được nêu ra? lVừa cụ thể, vừa toàn diện cả về vật chất lẫn tinh thần. Hãy phân tích tính chất toàn diện của nội dung này? l Nhiệm vụ đưa ra thể hiện sự chăm lo, toàn diện đến mọi mặt của đời sống trẻ em, từ sức khoẻ đến học hành, củng cố gia đình, bình đẳng đến những vấn đề có tầm vóc vĩ mô như: môi trường sống xã hội, khôi phục phát triển kinh tế… l Ngoài ra, liên hợp quốc còn quy định trẻ em có 4 nhóm quyền, 3 nguyên tắc và 1 quá trình. Theo em, đó là quyền, nguyên tắc, quá trình gì? l Quyền: Sống còn, chăm sóc, bảo vệ, tham gia, phát triển, giáo dục, … Nguyên tắc: Dưới 18 tuổi; được đối xử công bằng, bình đẳng; các hoạt động đều vì lợi ích tốt. Quá trình: Tất cả mọi người có trách nhiệm giúp Nhà nước thực hiện và theo dõi việc thực hiện công ước. ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: GDKN tự nhận thức về quyền được bảo vệ và chăm sĩc của trẻ em và trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với việc bảo vệ và chăm sĩc trẻ em. Qua bản tuyên bố, em có suy nghĩ gì về những quyền của trẻ em của cộng đồng quốc tế? l Cộng đồng quốc tế đã thực sự quan tâm đến những lĩnh vực trên. à Hoạt động 2: Hướng dẫn tổng kết. ( 5 phút) Em có nhận xét gì về ý và lời trong văn bản tuyên bố này? Về hình thức nghệ thuật, bài văn cĩ gì đáng chú ý? Qua tìm hiểu văn bản này, em nắm được nội dung gì? Văn bản cĩ ý nghĩa như thế nào? ĩ Gọi HS đọc phần ghi nhớ. II. Phân tích: 2. Cơ hội: - Liên kết lại, các nước có đủ phương tiện và kiến thức để bảo vệ sinh mệnh trẻ em. - Có công ước về quyền trẻ em làm cơ sở. - Sự hợp tác và đoàn kết quốc tế. 3.Nhiệm vụ: - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng. - Quan tâm chăm sóc nhiều những trẻ em bị tàn tật, có hoàn cảnh sống thật đặc biệt. - Đối xử bình đẳng. - Xoá mù chữ. - Củng cố gia đình và môi trường xã hội. - Sinh hoạt văn hoá xã hội. - Khôi phục phát triển kinh tế. à Nhiệm vụ cụ thể, toàn diện . III. Tổng kết: 1. Hình thức nghệ thuật: - Gồm cĩ 17 mục, được chia thành 4 phần , cách trình bày rõ ràng hợp lý, mối liên kết lơ gic giữa các phần, làm cho văn bản cĩ kết cấu chặt chẽ. - Sử dụng phương pháp nêu số liệu, phân tích khoa học. 2. Ý nghĩa văn bản: Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn và hành động phải làm vì quyền sống quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. 4.4:Tôûng kết Câu 1: Phát biểu ý kiến của em về sự quan tâm chăm sóc của chính quyền địa phương, các tổ chức xã, nơi em ở? l Đáp án: GV gợi ý một số lĩnh vực y tế, tiêm vac-xin phòng bệnh, cấp sổ khám bệnh miễn phí cho trẻ dưới 6 tuổi, quỹ khuyến học, … Câu 2: “ Tuyên bố … trẻ em” do Hội đồng Bộ trưởng Nhà nước CHXHCN Việt Nam. A. Đúng. B. Sai. Câu 3: Các nhiệm vụ đưa ra trong bản tuyên bố được xác định trên những cơ sở nào? l Đáp án:Tình trạng thực tế của trẻ em thế giới hiện nay. Những thuận lợi đối với nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em hiện nay. 4.5:Hướng dẫn học tập: à Đối với bài học tiết này: - Học thuộc phần bài ghi. - Nắm kĩ nội dung các phần: thách thức, cơ hội, nhiệm vụ. *- Viết đoạn văn nói lên suy nghĩ của mình về sự quan tâm của địa phương đối với thế hệ trẻ hiện nay ? à Đối với bài học tiết sau: - Chuẩn bị bài tiết sau: Các phương châm hội thoại ( tiếp theo). +Xem kĩ phần I, II, SGK trang 36- 37. +Trả lời các câu hỏi ở SGK . 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. Tuần:3 Tiết:12 Ngày dạy: / 09 /2014 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( TT ) 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 1: - HS biết: phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp vì nhiều lí do khác nhau nên các phương châm hội thoại đôi khi không được tuân thủ… - HS hiểu: mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. à Hoạt động 2: - HS biết: Những trường hợp khơng tuân thủ phương châm hội thoại. - HS hiểu: Nguyên nhân của việc khơng tuân thủ phương châm hội thoại. à Hoạt động 3: - HS biết: Làm các bài tập thực hành nhận biết về mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp . 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Xác định được mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp, những trường hợp khơng tuân thủ phương châm hội thoại. - HS thực hiện thành thạo: sử dụng thành thạo các phương châm hội thoại. 1.3:Thái độ: - HS có thói quen: Sử dụng các phương châm hội thoại đã học trong cuộc sống. - HS có tính cách: Giáo dục HS ý thưcù vận dụng các phương châm hội phù hợp với tình huống giao tiếp. - Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng ra quyết định lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp; kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ , ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại . 2. Nội dung học tập: - Nội dung 1: Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. - Nội dung 2: Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. - Nội dung 3: Luyện tập. 3.Chuẩn bị: 3.1: Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ mục II. 3.2: Học sinh: Đọc trước bài. Tìm hiểu quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1 : 9A2: 9A3: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Các câu tục ngữ sau phù hợp với phương châm hội thoại nào khi giao tiếp? (2 đ). Nói có sách, mách có chứng. Biết thì thưa thì thốt Không biết dựa cột mà nghe. Phương châm cách thức. B. Phương châm về lượng. Phương châm quan hệ. D. Phương châm về chất. l Đáp án: D Câu hỏi: Thế nào là phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự?(6đ) l Đáp án: - Phương châm quan hệ: nói đúng đề tài, tránh lạc đề. - Phương châm cách thức: nói ngắn gọn, rành mạch, tránh mơ hồ. - Phương châm lịch sự: tế nhị, tôn trọng người khác. à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? (2 đ). l Tìm hiểu quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. ĩ Nhận xét, chấm điểm. 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học à Vào bài: Các em đã được tìm hiểu về các phương châm hội thoại. Vậy, các phương châm hội thoại cĩ quan hệ như thế nào với tính huống giao tiếp và cĩ những trường hợp nào khơng tuân thủ phương châm hội thoại? Qua tiết học ngày hơm nay, các em sẽ được hiểu rõ.( 1 phút) à Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp. ( 10 phút) - Gọi HS đọc câu chuyện cười: “Chào hỏi” Trong câu chuyện, chàng rể có tuân thủ phương châm lịch sự không? Vì sao? l Co.ù Vì thể hiện sự quan tâm đến người khác. Câu hỏi ấy có được sử dụng đúng lúc, đúng chỗ không? l Không . Vì người được hỏi đang làm việc rất vất vả trên một cành cây cao mà phải lật đật trèo xuống để xem anh ta hỏi gì. Vậy xét trong tình huống này anh ta có vi phạm phương châm lịch sự không? Vì sao? l Vi phạm vì hoàn cảnh giao tiếp không phù hợp. Vậy, em rút ra bài học gì qua câu chuyện này? l Phương châm phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. ĩ Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ , ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại . ĩ Gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 36. à Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại. ( 10 phút) ĩ GV treo bảng phụ có ghi ví dụ. Cho biết từng ví dụ trên th
File đính kèm:
- Giao an Ngu van 9 tuan 3.doc