Giáo án Ngữ văn 9 tuần 28_ GV NGUYỄN HỮU HÙNG
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Giúp học sinh nắm được:
1. Kiến thức:
- Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung.
- Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học.
2. Kĩ năng:
- Tiếp cận một văn bản nhật dụng.
- Tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ:
Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập; Yêu thích và tập viết văn bản nhật dụng.
4. Tích hợp bảo vệ môi trường:
Liên hệ: Nhắc lại các văn bảnliên quan trực tiếp đến môi trường
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.
2. Học sinh:
Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ Mây và sóng? Phân tích lời trò chuyện của em bé với Mây hoặc Sóng?
2. Bài mới:
a tuý, thuốc lá Dân số và tương lai loài người Lớp 9: quyền sống của con người Bảo vệ hào bình, chống chiến tranh, Hội nhập với thế giới và giữu gìn bàn sắc văn hoá dân tộc I/ Đặc điểm của vb nhật dụng: 1. Khái niệm: VBND không phải là khái niệm thể loại, cũng không chỉ kiểu văn bản. Nó chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản mà thôi. 2. Đề tài rất phong phú: thiên nhiên , môI trường, văn hoá, giáo dục, chính trị, xã hội, thể thao, đạo đức, nếp sống.. . 3. Chức năng: bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá… những vấn đề, những hiện tượng của đời sống con ngườivà xã hội. 4.Tính cập nhật: Là tính thời sự kịp thời, đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày, cuộc sống hiện tại gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng xã hội. 5. Giá trị văn chương: không phải là yêu cầu cao nhất với vb nhật dụng. Tuy nhiên, đó vẫn là yêu cầu quan trọng II/ Nội dung các vb nhật dụng đã học: Lớp 6: Đó là những bài viết về di tích lịch sử: Cỗu Long Biên.... Danh lam thắng cảnh: Động Phong Nha Quan hệ giữa thiên nhiên và con người: Bức thư của thủ lính..... Lớp 7:Giáo dục và vai trò của người phụ nữ.... Lớp 8: Vấn đề môi trường Tệ nạn ma tuý, thuốc lá Dân số và tương lai loài người Lớp 9: quyền sống của con người Bảo vệ hào bình, chống chiến tranh, Hội nhập với thế giới và giữu gìn bàn sắc văn hoá dân tộc. 3. Củng cố, luyện tập: H? Nêu đặc điểm của văn bản nhật dụng? 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài - Đọc và trả lời câu hỏi phần III, IV sgk tr95,96sgk . ------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn : 15/03/2013 Ngày dạy: 19/03/2013 Tiết 132 Bài 26 Văn học TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG ( Tiết 2) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Giúp học sinh nắm được: 1. Kiến thức: - Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung. - Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học. 2. Kĩ năng: - Tiếp cận một văn bản nhật dụng. - Tổng hợp và hệ thống hoá kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức chủ động, tích cực trong học tập; Yêu thích và tập viết văn bản nhật dụng. 4. Tích hợp bảo vệ môi trường: Liên hệ: Nhắc lại các văn bảnliên quan trực tiếp đến môi trường II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, bảng phụ; Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận nhóm. 2. Học sinh: Đọc trước bài, tìm hiểu trước nội dung bài học. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẬY: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bầy đề tài và chức năng của văn bản nhật dụng? 2. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung. Gọi hs đọc phần III/ SGK ?Theo em, 1 vb nhật dụng có phải chỉ sử dụng một phương thức biểu đạt không? ? Hãy lấy vd minh hoạ? ? Hãy tìm yếu tố biểu cảm và phân tích tác dụng của nó trong vb: Ôn dich, thuốc lá? ? Qua phân tìm hiểu, em hãy chỉ ra tác dụng của các vb nhật dụng trong việc học tập môn ngữ văn? Gọi hs đọc 5 điểm cần lưu ý trong sgk Gv két hợp diễn giảng 1 số vấn đề sau: Bản thân kn nhật dụng đã bao hàm ý phải vận dụng thực tiễn. Vì vậy học nó không chỉ biết còn để làm Cụ thể bày tỏ những ý kiến riêng của cá nhân. Nội dung mà vb nhật dụng đề ra có liên quan tới 1 số môn học khác và ngược lại Gv yêu cầu hs lấy 1 số vd khác minh hoạ Hs nắm được nội dung ghi nhớ sgk Gv cho học sinh làm bài tập luyện tập. Cũng giống như các tp văn chương, 1 vb nhật dụng không chỉ dùng 1 phương thức biểu đạt mà kết hợp nhiều phương thức để tăng sức thuyết phục VD: Kết hợp giữa thuyết minh và miêu tả: Vb Động Phong Nha Kết hợp giưa thuyết minh, nghị luận và biểu cảm: Ôn dịch, thuốc lá Những câu văn biểu cảm: Nghĩ đến mà kinh Yừu tố biểu cảm còn thể hiện ở cách dùng dấu chấm tu từ ở đề mục vb, Tác dụng: những yếu tố đó có tác dụng làm người đọc ghê tởm những tác hại khôn lường do khói thuốc gây ra. Giúp củng cố kiến thức đã học về kiểu vb nghị luận và thuyết minh. Thậm chí bổ sung những phép lập luận của văn nghị luận. HS đọc Tóm tắt những điểm cần chú ý HS lấy vd chứng minh: Môi trường là vấn đề mà 3 nội dung vb nhật dụng đề cập đến Đó cũng là vấn đề mà nhiều môn khác đề cập đến như: môn Địa, môn Sinh Đọc, nghe. Làm bài tập. III/Hình thức vb nhật dụng - Cũng giống như các tp văn chương, 1 vb nhật dụng không chỉ dùng 1 phương thức biểu đạt mà kết hợp nhiều phương thức để tăng sức thuyết phục. VD: Kết hợp giữa thuyết minh và miêu tả: Vb Động Phong Nha Kết hợp giưa thuyết minh, nghị luận và biểu cảm: Ôn dịch, thuốc lá - Yếu tố biểu cảm và phân tích tác dụng của nó trong vb: Ôn dich, thuốc lá?: Những câu văn biểu cảm: Nghĩ đến mà kinh Yừu tố biểu cảm còn thể hiện ở cách dùng dấu chấm tu từ ở đề mục vb, Tác dụng: những yếu tố đó có tác dụng làm người đọc ghê tởm những tác hại khôn lường do khói thuốc gây ra. - Văn bản nhật dụng giúp củng cố kiến thức đã học về kiểu vb nghị luận và thuyết minh. Thậm chí bổ sung những phép lập luận của văn nghị luận. III/Phương pháp học vb nhật dụng: 1. Đọc kĩ các chú thích về sự kiện, hiện tượng hay vấn đề. 2. Thói quen liên hệ: + Thực tế bản thân. + Thực tế cộng đồng. 3.Có ý kiến, quan niệm riêng, có đề xuất giải pháp. 4. Vận dụng các kiến thức của các môn học khác để đọc_ hiểu văn bản nhật dụng và ngược lại. Cho một vài ví dụ vận dung nguyên tắc tích hợp. 5. Căn cứ vào đặc điểm thể loại, phân tích các chi tiết cụ thểvề hình thức biểu đạt để kháI quát chủ đề. 6. kết hợp xem tranh ảnh, nghe và xem các chương trình thời sự, khoa học, truyền thôngtrên tivi, đài và các sách báo hàng ngày. * Ghi nhớ sgktr96 IV. Luyện tập: ? Làm thế nào để khắc phục nạn phao thi, nạn hút thuốc lá ở lớp em, thôn, phố em? 3. Củng cố, luyện tập: Giáo viên khái quát kiến thức bài học. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương phần tiêng việt. Ngày soạn : 15/03/2013 Ngày dạy: 19/03/2013 Tuần 30 Tiết 133 : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết 1 số từ ngữ địa phương , hướng dẫn thái độ đối với việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đời sống cũng như nhận xét về thái độ sử dụng từ ngữ địa phương trong văn bản. 2. Kĩ năng: Nhận diện từ ngữ địa phương và biết chuyển từ ngữ địa phương thành từ toàn dân. 3. Tư tưởng : Giáo dục HS ý thức sử dụng từ địa phương một cách hợp lí , làm nổi bật giá trị của ngôn ngữ địa phương cũng như làm giàu thêm phong phú thêm vốn ngôn ngữ của tiếng Việt . II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án tiết dạy , xem lại toàn bộ hệ thống câu hỏi bài tập , tìm tư liệu để giảng dạy HS: Đọc và trả lời câu hỏi bài tập SGK III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Điều kiện để sử dụng thành công hàm ý trong câu nói? Cho ví dụ minh hoạ? Bài mới: Giới thiệu bài ( Nêu vai trò, ý nghĩa của từ ngữ địa phương trong vốn từ toàn dân) H Đ CỦA GIÁO VIÊN H Đ CỦA HỌC SINH NỘI DUNG HĐ1: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 Tìm từ ngữ địa phương trong đoạn trích Chiếc lược ngà và chuyển sang từ ngữ toàn dân tương ứng. HĐ2:GV hướng dẫn HS làm bài tập 2. Cho biết từ Kêu ở câu nào là từ địa phương, ở câu nào là từ toàn dân. Diễn đạt khác...để làm rõ sự khác nhau đó. HĐ3: GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 Tìm từ địa phương trong câu đố. Từ tương đương trong ngôn ngữ toàn dân HĐ4 : GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 Điền vào bảng tổng hợp theo mẫu tr.99 HĐ5:GV hướng dẫn HS làm bài tập 5* (Bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương ở BT1): Có nên để Thu dùng từ ngữ toàn dân không? Vì sao? Tại sao trong lời kể của tác giả cũng có từ ngữ địa phương?) Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1 Gv chia nhóm để hs thực hiện Từng nhóm thực hiện các yêu cầu Hs nêu yêu cầu: Tìm từ ngữ địa phương trong đoạn trích sau? Tìm từ ngữ toàn dân tương ứng? Đoạn trích a: Từ ngữ địa phương, từ ngữ toàn dân tương ứng: Thẹo- sẹo Lặp bặp- lắp bắp Ba- bố, cha Đoạn trích b: má- mẹ Kêu-gọi đâm- trở thành đũa bếp- đũa cả trổng- trống không vô- vào Đoạn trích c: lui cui- lúi húi nắp- vung nhắm- cho là - Hs đọc yêu cầu và thực hiện a/ từ toàn dân có thể thay bằng nói to b/ kêu từ địa phương tương đương từ toàn dân là gọi - Yêu cầu : xác định từ địa phương? tìm từ toàn dân tương ứng? Các từ địa phương trong 2 câu đố là: Trái- quả . Chi- gì Kêu- gọi Trống hổng trống hảng- trống huếch, trống hoác Hs điền vào bảng thống kê - Không vì bé Thu chia có dịp giao tiếp rộng rãi ngoài địa phương mình Để nêu sắc thái địa phương. Tuy nhiên tg có chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ địa phưong để khỏi gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phuơng đó BT1: Từ ngữ địa phương và toàn dân: a. thẹo (sẹo), lặp bặp (lắp bắp), ba (cha). b. ba (bố), má (mẹ), kêu (gọi), đâm (trở thành), đũa bếp(đũa cả), nói trổng(trống không),vô(vào) c. ba (cha, bố ), lui cui (lúi húi), nắp (vung), nhắm (cho là), giùm (giúp) ... BT2: a.Kêu: từ toàn dân (nói to). b.Kêu: từ địa phương (gọi). BT3: a. trái (quả); chi (gì). b. kêu (gọi); trống hổng trống hảng (trống huếch trống hoác). BT4: GV kẻ bảng, gọi HS lên bảng điền từ vào theo yêu cầu BT. BT5: a.Không nên để Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ở ngoài địa phương mình. b.Trong lời kể của tác giả cũng có từ ngữ địa phương để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc được kể diễn ra. 4. Củng cố: Thế nào là từ địa phương? Cần chú ý gì khi sử dụng từ ngữ địa phương? Vận dụng từ ngữ địa phương để làm gì? Dặn dò: Hoàn thành các bài tập còn lại Chuẩn bị nội dung bài ôn tập Tiếng Việt Ngày soạn: 19/3/2013 Ngày dạy: 22/3/2013 Tiết 134, 135: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 NGHỊ LUẬN VĂN HỌC I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện sau: 1. Biết cách vận dụng kiến thức và kỹ năng khi làm bài nghị luận 1 TP thơ 2.Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt các phép lập luận trong quá trình làm bài 3. Có kỹ năng làm bài TLV nói chung II. CHUẨN BỊ : GV: Giáo án bài dạy , dặn dò học sinh , lựa chọn đề bài vừa sức HS : Đọc , suy nghĩ các đề
File đính kèm:
- Tuần 28.doc