Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 28

I. Mục tiêu

Nắm vững hơn cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

1. Kiến thức

- Đặc điểm, yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

- Các bước khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

2. Kỹ năng

- Tiến hành các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

- Tổ chức, triển hai các luận điểm.

3. Thái độ

Tích cực học tập, phát hiện kiến thức, chú ý thực hành.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án

2. Học sinh: Soạn bài

III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề

IV. Tiến trình giờ dạy.

1. Ổn định: (1P)

- Kiểm tra sĩ số.

- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.

2. Kiểm tra (7)

Câu hỏi: thế nào là nghị luận một đoạn thơ, bài thơ?

3. Bài mới

a. Giới thiệu (1P)

Trước chúng ta đã biết thế nào là nghị luận một đoạn thơ bài thơ, hôm nay chúng ta tiếp tục học cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

 

doc9 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1941 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hức triển khai luận điểm.
* Ví dụ: Quê hương trong tình thương nỗi nhớ.
* Nhận xét.
a. 
- Phần mở bài: đoạn đầu - khái quát gía trị của bài thơ.
- Phần thân bài: “… thành thực của tế Hanh”- 	
+ Hình ảnh đẹp, khoáng đạt khi ra khơi.
+ Cảnh trở về tấp nập no đủ.
+ Hình ảnh người dân chài.
+ Các biện pháp nghệ thuật: hình ảnh, ngôn từ, …
- Phần kết bài: đoạn cuối “ …” - khẳng định sự hấp dẫn bài thơ.
=> Ba phần kết dính chặt chẽ là cùng tập trung vào chủ đề : Nêu vấn đề - giải quyết vấn đề - kết thúc vấn đề.
b. Tính thuyết phục, hấp dẫn của văn bản.
- Tính thuyết phục: 
+ Luận điểm, luận cứ rõ rang.
+ Bố cục mạch lạc sáng rõ.
- Sự hấp dẫn: bắt đầu từ lòng yêu mến, rung cảm đối với bài thơ.
* Ghi nhớ: SGK
HOẠT ĐỘNG IV 41P
Cho hộc sinh nêu yêu cầu?
Cho học sinh thảo luân nhóm 4 - 10P
Viết dàn bài chi tiết cho khổ thơ đầu bài sang thu.
Mở bài
Giới thiểu tác phẩm, tác giả
Nội dung khổ thơ đầu
Thân bài
Lđ1: đánh giá nội dung
Lđ2: đánh giá nghệ thuật
…
Kết bài:
Nêu giá trị nội dung của đoan?.
Nêu giá trị nghệ thuật của đoạn?
Cho các nhóm trình bày kết quả
Nhận xét hoạt động của học sinh.
III. Luyện tập:
1. Mở bài.
- “Sang thu” là tác phẩm đặc sắc của hữu Thỉnh, thể hiện sự cảm nhân tinh tế của nhà thơ khi thời tiết giao mùa.
- Khổ thơ đầu là sự cảm nhận đầu tiên khi thời chuyển đổi.
2. Thân bài:
- Cảm nhận bằng các giác quan
+ Hương thu.
+ Gió thu.
+ Sương thu
- Các từ ngữ gợi cảm:
+ Bỗng 
+ Phả
+ Se
+ Chùng chình.
+ Hình như – tình thái.
3. Kết bài:
- Nhận được sự giao cảm của thời gian và không gian.
- Khổ thơ nhẹ nhàng mà tinh tế.
Củng cố(3P)
Nhắc lại nội dung bài học.
Dặn dò.(1P)
- Làm bài tập, học ghi nhớ, đọc phần đọc thêm.
- Chuẩn bị: Luyện nói nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Trang 112 SGK
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 11/3/2014
Tiết thứ: 129, 130
Ngày dạy: 19/3/2014
Bài: 
ÔN TẬP VỀ THƠ
I. Mục tiêu
Hệ thống lại và nắm được những kiến thức về các văn bản thơ đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9.
1. Kiến thức
Hệ thống những kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
2. Kỹ năng
Tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm thơ đã học.
3. Thái độ
	Tích cực hệ thống hóa các bài thơ đã học. Trân trọng giá trị tác phẩm.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án
Học sinh: Soạn bài
III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề …
IV. Tiến trình giờ dạy.
Ổn định: (1P)
Kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
Kiểm tra(7P)
Câu hỏi: Trình bày nội dung bài thơ Mây và sóng?
Bài mới
Giới thiệu(1P)
Chúng ta đã học rất nhiều bài thơ, đoạn thơ trong chương trình lớp 9, hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập về thơ!
Các hoạt động
TG
THẦY - TRÒ
NỘI DUNG
20 P
Cho học sinh đọc bảng thống kê các bài thơ đã chuẩn bị ở nhà.
I. Lập bảng thống kê.
TT
Tên bài thơ
Tác giả
Năm sáng tác
Thể thơ
Nội dung
Nghệ thuật
1
Đồng chí
Chính Hữu
1948
Tự do
 Vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời chống Pháp 
- Tình đồng chí gắn bó keo sơn
H/a tự nhiên bình dị cô đọng , gợi cảm
2
Bài thơ về tiểu đội xe ...
Phạm Tiến Duật
1969
Tự do
Vẻ đẹp hiên ngang , dũng cảm , lạc quan của những ngừời lính lái xe TSơn
H/a tự nhiên , độc đáo, giọng điệu khoẻ khoắn , sôi nổi
3
Đoàn thuyền đánh cá
Huy cận
1958
 7 chữ
Bức tranh thiên nhiên rộng đẹp, tráng lệ nhiều màu sắc và cuộc sống tươi vui của những con người làm chủ đất nước
H/a nên thơ , âm hưởng rộn ràng 
- Sử dụng phép ẩn dụ , nhân hoá
4
Bếp lửa
Bằng việt
1963
7&8 chữ
- Tình bà cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương , đức hi sinh
Kết hợp miêu tả , biểu cảm , bình luận
-Sáng tạo hình ảnh BL gắn với H/a người bà
- Giọng thơ bồi hồi xúc đọng
5
Khúc hát ru..
Nguyễn khoa Điềm
1971
tự do
Tình yêu con gắn với lòng yêu nước , khát vọng về độc lập của người mẹ Tà ôi
Giọng thơ tha thiết , h/a gần gũi , bình dị
6
Ánh trăng
Nguyễn Duy
1978
5 chữ
Gợi nhớ những năm tháng gian khổ của người lính , nhắc đạo lí sống tình nghĩa thuỷ chung
-H/a bình dị , giàu biểu tượng
- giọng điệu chân tình nhỏ nhẹ, thấm sâu
7
Mùa xuân nho nhỏ
Thanh Hải
 1980
5 chữ
Cảm xúc trước MX thiên nhiên đất nước và khát vọng dâng hiến của tác giả
nhạc điệu trong sáng thiết tha , tứ thơ sang tạo tự nhiên , h/a thơ gợi cảm
- NT so sánh , sáng tạo
8
Con cò
Chế lan Viên
 1962
tự do
Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lơi ru đối với c/s của con người
Vận dụng sáng tạo hình ảnh giọng điệu ca dao 
9
Viếng Lăng Bác
Viễn phương
1976
7& 8 chữ
Lòng thành kính xúc động của nhà thơ khi viếng lăng Bác
Giọng điệu trang trọng thiết tha
- nhiều h/a ẩn dụ đẹp gợi liên tưởng 
- Sử dụng điệp từ , điệp ngữ
10
Sang Thu 
Hữu thỉnh
1977
5 chữ
Cảm nhận tinh tế về sự biến chuyển nhẹ nhàng của thiên nhiên khi vào thu
-H/a gợi tả bằng nhiều cảm giác
- Giọng thơ nhẹ nhàng mà lắng đọng
11
Nói với con
Y phương
Sau 1975
Tự do
Bằng lời trò chuyện với con thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào với quê hương và đạo lí sống của dân tộc
- cách nói giàu h/a : vừa gần gũi mộc mạc, vừa có sức khái quát cao
- Giọng điệu tha thiết
HOẠT ĐỘNG II 16P
Nêu các giai đoạn lịch sử tương ứng với tác phẩm thơ em đã học trong chương trình?
1. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
2. Giai đoạn hòa bình ở miền Bắc sau cuộc kháng chiến chống Pháp (1954 – 1964): 
3. Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975): 
4. Giai đoạn sau 1975: 
Các tác phẩm thể hiện như thế nào về cuộc sống đất nước?
Các tác phẩm thể hiện như thế nào về tình cảm con người?
Nhận xét hoạt động của học sinh.
Hết tiết 1
II. Các giai đoạn lịch sử.
1. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
Đồng chí.
2. Giai đoạn hòa bình ở miền Bắc sau cuộc kháng chiến chống Pháp (1954 – 1964): Đoàn thuyền đánh cá, bếp lửa, con cò.
3. Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975): Bài thơ về tiểu đội xe không kính, khúc hát ru nhưng em bé lớn trên lưng mẹ.
4. Giai đoạn sau 1975: Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu
- Các tác phẩm tái hiện cuộc sống đất nước và hình ảnh con người:
+ Đất nước con người qua hai cuộc kháng chiến gian khổ, hy sinh nhưng rất anh hùng.
+ Công cuộc lao động xây dựng đất nước với quan hệ tốt đẹp.
- Các tác phẩm thể hiện chính là tâm hồn, tình cảm, tư tưởng:
+ Yêu quê hương, đất nước.
+ Tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ.
+ Tình cảm gần gũi bên chặt: tình mẹ con, bà cháu gắn với tình cảm chung của đất nước.
HOẠT ĐỘNG III 10P
Nhận xét điểm chung và riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con trong bài thơ: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, con có, Mây và sóng?
Nhận xét hoạt động của học sinh.
III. So sánh nét chung và riêng 
- Nét chung: thể hiện tình cảm thiêng liêng của mẹ con.
- Nét riêng: 
+ Khúc hát ru của những em bé lớn trên lưng mẹ: thống nhất tình yêu con – đất nước- cách mạng.
+ Con cò: ca ngợi tình mẹ cho con.
+ Mây và sóng: Hóa thân vào cuộc trò chuyện giữa em bé với mẹ. thể hiện niềm vui bất tận trong vũ trụ.
HOẠT ĐỘNG IV 10P
Nhận xét hình ảnh người lính và đồng đội của họ trong các bài thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ánh trăng?
- Điểm chung?
- Điểm riêng:
+ Đồng chí: ?
+ Bài thơ về tiểu đội xe không kính: ?
+ Ánh trăng: ?
Nhận xét hoạt động của học sinh.
IV. Hình ảnh người lính.
- Điểm chung: người linh cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn họ.
- Điểm riêng:
+ Đồng chí: họ cùng cảnh ngộ, cùng chí hướng , cùng chia sẻ những gian lao và tạo ra sức mạnh của tình đồng chí.
+ Bài thơ về tiểu đội xe không kính: tinh thần dũng cảm, bất chấp khó khăn, tư thế hiên ngang, niềm lạc quan và ý chí giải phong miền Nam.
+ Ánh trăng: suy ngẫm của người linh đã đi qua kháng chiến, nhắc nhở con người giữ đạo lý ân tình thủy chung.
HOẠT ĐỘNG V 10P
Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong các bài: Đồng chí, Đoàn thuyền đánh cá, Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Con cò?
1. Đồng chí: ?
2. Đoàn thuyền đánh cá: ?
3. Ánh trăng: ?
4. Con cò: ?
Nhận xét hoạt động của học sinh.
V. Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ.
1. Đồng chí: bút pháp tả thực: xuất thân, đời sống, tình cảm.
2. Đoàn thuyền đánh cá: Bút pháp tượng trưng phóng đại với nhiều liên tưởng, tưởng tượng, so sánh mới mẻ, độc đáo.
3. Ánh trăng: Hình ảnh và chi tiết thực, bình dị nhưng chủ yếu gợi tả hướng tới ý nghĩa khái quát và biểu tượng của hình ảnh..
4. Con cò: Lấy từ chất liệu ca dao để thổ lộ tâm tình người mẹ.
HOẠT ĐỘNG VI 11P
Phân tích một khổ thơ mà em thích?
1. Mở bài.
2. Thân bài:
- Cảm nhận bằng các giác quan
- Các từ ngữ gợi cảm:
3. Kết bài:
 Nhận xét hoạt động của học sinh.
VI. Phân tích.
1. Mở bài.
- “Sang thu” là tác phẩm đặc sắc của hữu Thỉnh, thể hiện sự cảm nhân tinh tế của nhà thơ khi thời tiết giao mùa.
- Khổ thơ đầu là sự cảm nhận đầu tiên khi thời chuyển đổi.
2. Thân bài:
- Cảm nhận bằng các giác quan
+ Hương thu.
+ Gió thu.
+ Sương thu
- Các từ ngữ gợi cảm:
+ Bỗng 
+ Phả
+ Se
+ Chùng chình.
+ Hình như – tình thái.
3. Kết bài:
- Nhận được sự giao cảm của thời gian và không gian.
- Khổ thơ nhẹ nhàng mà tinh tế.
Củng cố (3P)
Nhắc lại nội dung bài.
Dặn dò.(1P)
- Làm bài tập 6, Học nôi dung bảng thống kê.
- Chuẩn bị: Kiểm tra thơ.
V. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn: 11/3/2014
Tiết thứ: 131
Ngày dạy: 21/3/2014
Bài: 
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
I. Mục tiêu
Nắm được hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người nghe.
1. Kiến thức
Hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói và người nghe.
2. Kỹ năng
Giải đoán và sử dụng hàm ý.
3. Thái độ
	Tích cực học tập, phát hiện kiến thức và thực hành rèn luyên kỹ năng.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Giáo án
Học sinh: Soạn bài
III. Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề …
IV. Tiến trình giờ dạy.
Ổn định: (1)
Kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
Kiểm tra(7P)
Câu hỏi: thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý?
Bài mới
Giới thiệu (1P)
Chúng ta biết thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý, hôm nay chúng ta biết thêm hai điều kiện sử dụng hàm ý lien quan đến người nói và người nghe. Vận dụng vào tìm hiểu ý nghĩa văn bản?

File đính kèm:

  • docTuần 28.doc
Giáo án liên quan