Giáo án Ngữ văn 9 tuần 27_ GV NGUYỄN HỮU HÙNG

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 Giúp học sinh nắm được:

1. Kiến thức:

- Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em với những người sống trên “mây và sóng”.

- Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác giả.

2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi.

- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ.

3. Thái độ:

 Qua bài thơ h/s thêm yêu quý mẹ và những người thân trong gia đình.

II.CHUẨN BỊ :

GV: Đọc văn bản , soạn giáo án , chân dung tác giả , đọc những điều lưu ý và gợi ý tiết dạy SGV

HS: Đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu văn bản theo hướng dẫn SGV

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1783 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 tuần 27_ GV NGUYỄN HỮU HÙNG, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưởng : Giúp các em có cái nhìn đúng đắn về vẻ đẹp của thơ , yêu thơ , thơ là tiếng nói tình cảm 
B. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : - Giáo án , các bài thơ đã học.
Học sinh : Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK
C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
b. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện câu hỏi 1 SGK
HS thực hành , theo nội dung SGK yêu cầu , trình bày , nhận xét , bổ sung 
Câu 1: ( ND bên dưới )
Stt
Tác phẩm
 Tác giả
Năm
s.tác
Thể thơ
Nội dung
Đặc sắc nghệ thuật
1.
Đồng chí
(Chính Hữu)
1948
Tự do
Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu được thể hiện tự nhiên, bình dị, sâu sắc trong mọi hoàn cảnh.
Chi tiết, hình ảnh giản dị, chân thực, cô đọng giàu sức biểu cảm.
2.
Đoàn thuyền đánh cá
(Huy Cận)
1958
7 chữ
Những bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về thiên nhiên, vũ trụ và người lao động trên biển theo hành trình chuyến ra khơi của đoàn thuyền đánh cá. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên, lao động, niềm vui trước cuộc sống mới.
Nhiều hình ảnh rộng lớn được sáng tạo bằng liên tưởng và tưởng tượng, âm hưởng khoẻ khoắn, lạc quan.
3.
Con cò
(Chế Lan Viên)
1962
Tự do
Từ hình tượng con cò trong lời hát ru, ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời hát ru đối với đời sống mỗi con người.
Vận dụng sáng tạo hình ảnh và giọng điệu lời ru của ca dao.
4.
Bếp lửa
(Bằng Việt)
1963
7 chữ
và 
8 chữ
Những kỉ niệm đầy xúc động về bà và tình bà cháu, thể hiện lòng kính yêu, trân trọng và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê hương, đất nước.
Kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả và bình luận. Sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với hình ảnh người bà.
5.
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
(Phạm Tiến Duật)
1969
Tự do
Qua hình ảnh những chiếc xe không kính, khắc hoạ hình ảnh những người lính lái xe trên tuyến đường TS thời kì chống Mĩ với tư thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam.
Chất liệu hiện thực, sinh động, hình ảnh độc đáo, giọng điệu tự nhiên, khỏe khoắn giàu tính khẩu ngữ.
6
Viếng lăng Bác
(Viễn Phương)
1976
8 chữ
Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ đối với Bác Hồ trong một lần từ miền Nam ra viếng lăng Bác.
Hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm. Ngôn ngữ bình dị, cô đúc.
7
Ánh trăng
(Nguyễn Duy)
1978
5 chữ
Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính, nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa, thuỷ chung.
Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng. Giọng đieeuj chân thành, nhỏ nhẹ, thấm thía.
8
Mùa xuân nho nhỏ
(Thanh Hải)
1980
5 chữ
Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, đất nước, thể hịên ước nguyện chân thành muốn góp mùa xuân nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung.
Hình ảnh đẹp, giản dị, trong sáng; những hình ảnh so sánh, ẩn dụ sáng tạo.
9
Sang thu
(Hữu Thỉnh)
Sau
1975
5 chữ
Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ.
Hình ảnh thiên nhiên được gợi tả bằng nhiều giác quan khác nhau.
10
Nói với con
(Y Phương)
Sau 1975
Tự do
Bằng lời trò truyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của dân tộc.
Cách nói giàu hình ảnh, vừa cụ thể vừa gợi cảm.
l
* Hoạt động 2:
Học sinh sắp xếp các
 bài thơ theo từng giai đoạn.
GV cho học sinh thảo luận nhóm , cho các em trình bày 
Các tác phẩm thơ đã thể
hiện như thế nào về cuộc
 sống của đất nước và tư 
tưởng, tình cảm của con
 người?
 Cho học sinh lấy ví dụ 
chứng minh.
* Hoạt động 3:Hướng dẫn 
Học sinh so sánh.
So sánh bút pháp xây dựng sáng tạo hình ảnh thơ ở một số bài.
Cho học sinh đọc bài tập đã làm ở nhà (câu 6)
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 7: Củng cố dặn dò 
- HS thực hiện sắp xếp dựa vào kiến thức đã học SGK
- Các em khác nhận xét bổ sung .
- HS phát biểu dựa vào các nội dung chính của những tác phẩm thơ 
- HS thảo luận nhóm , đại diện các nhóm trình bày.
Câu 2: Sắp xếp
Chống Pháp: Đồng chí.
1954-1964 : Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò.
Chống Mĩ : Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
Sau 1975 : Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Sang thu, Nói với con.
=> Các tác phẩm đã tái hiện hình ảnh đất nước trong hai cuộc kháng chiến gian khổ nhưng anh hùng và trong thời kì lao động, xây dựng đất nước.
=> Thể hiện tâm tư, tình cảm con người trong thời kì lịch sử có nhiều biến động.
+ Yêu quê hương đất nước.
+ Tình đồng chí, cách mạng, lòng kính yêu Bác.
+ Tình cảm gia đình gần gũi, bền chặt.
Câu 3: So sánh
- Cả hai đều nói về tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng cùng điệu lời ru.
- Bài “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”: Thống nhất tình yêu con với tình yêu quê hương, đất nước.
 Bài “Con cò”: Ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa lời ru.
Câu 4: Nhận xét
Cả ba bài đều viết về người lính cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn.
+ Đồng chí : Chống Pháp
+ Bài thơ ...: Chống Mĩ
+ Ánh trăng: Hoà bình
Câu 5: So sánh
- Đồng chí: Hiện thực
- Đoàn thuyền đánh cá: Tượng trưng, phóng đại với nhiều liên tưởng, tưởng tượng.
+ Bài thơ về tiểu đội xe không kính: Hiện thực, miêu tả cụ thể.
+ Ánh trăng: Hiện thực, bình dị nhưng chủ yếu dùng bút pháp gợi tả.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc bài tập đã làm ở nhà (câu 6)
Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò 
Dặn học sinh chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Chuẩn bị tiết sau.
Ngày soạn :9/03/2013 	Ngày dạy: 12/03/2013 
 Tiết 128 	Tiếng Việt	NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý.(TT)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Giúp học sinh:
 1. Kiến thức :
Nhận biết hai điều kiện tồn tại của hàm ý:
 +Người nói, người viết có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
 +Người nghe có đủ năng lực giải đoán hàm ý.
 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng câu có hàm ý trong từng tình huống cụ thể và có kĩ năng , hiểu biết để giải đoán hàm ý . 
3. Tư tưởng : Các em có ý thức trong việc sử dụng hàm ý : Phù hợp với đối tượng , hoàn cảnh .
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo án
- Các ví dụ về nghĩa tường minh và hàm ý.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1. Ổn định:
2. Bài cũ : - Thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý? Khi nào người ta dùng hàm ý?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài 
b. Hoạt động dạy - học 
H Đ CỦA GIÁO VIÊN
H Đ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ để nắm được điều kiện sử dụng hàm ý .
Gọi hs đọc vd tr 90/ SGK
Chú ý các câu im đậm
H? Nêu hàm ý của những câu in đậm?
H? Vì sao chị Dậu không nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý?
H? Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn?
H? Vì sao chị Dậu phải nói rõ như vậy?
H? Chi tiết nào cho thấy cái Tý đã hiểu hết hàm ý của chị?Vì sao cái Tý có thể hiểu được?
H? Để sử dụng hàm ý thành công cần có những điều kiện nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành luyện tập 
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1:
H? Người nói , người nghe trong những câu in đậm là ai?
H? Xác định hàm ý của mỗi câu nói?
H? Nhờ đâu, người đọc có thể hiểu được hàm ý đó?
H: Nêu hàm ý trong câu nói?
BT 2 giao cho hs làm tại nhà.
BT 3,4 , 5.Gọi hs thực hiện
H: Xác định hàm ý?
H: Xác định câu có chưa hàm ý trong bài thơ: Mây và sóng?
HS đọc
HS trả lời nội dung câu hỏi của GV , các em khác nhận xét bổ sung .
Câu thứ nhất có hàm ý là: sau bữa ăn này con không còn được ơ nhà với thầy mẹ và các em nữa.
Câu 2: Mẹ phải bán con cho cụ Nghị
Đây là điều đau lòng nên chị Dậu tránh nói thẳng ra.
Câu 2 hàm ý của chị rõ hơn vì có chi tiết cụ Nghị thôn Đoài.
Vì lúc đầu cái Tý chưa hiểu hết ý câu nói của chị
Cái Tý nghe nói giãy nảy
Cái Tý hiểu nhờ câu nói của mẹ, vì trước đó nó đã biết bố mẹ quyết định bán nó cho nhà Nghị Quế.
- HS trả lời theo sự hiểu biết của các nhân.
Người nói là anh thanh niên
Người nghe là ông hoạ sỹ và cô gái
Hàm ý của câu im đậm là: mời bác và cô vào uống nước
Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó thông qua chi tiết: ông theo liền anh thanh niên vào trong nhà
b/ Người nói là anh Tấn, người nghe là chị hàng đậu ngày trước.
cũng có lúc phải đến nước này ư?
Câu 2: Háy chuẩn bị nhận sự báo oán thích đáng
Điền câu có hàm ý như:
bận ôn thi
Phải đi thăm người ốm
Qua sự só sánh của Lỗ Tấn có thể nhận ra hàm ý:Tuy hy vọng chưa thể nói là thực hay hư nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có thể đạt được.
- Câu hàm ý mời mọc: Bọn tớ chơi...
Câu hàm ý từ chối: Mẹ mình đang đợi ở nhà...
I. Điều kiện sử dụng hàm ý:
1.VD sgk tr 90
2. Nhận xét điều kiện sử dụng hàm ý .
- Người nói có ý thức đưa hàm ý vào câu nói ( Tránh sự đau lòng , giảm đi mức độ của sự việc hoặc có ý nào khác ....)
- Người nghe có năng lực giải đoán hàm ý.
II. Luyện tập:
1/ Bài 1:
Người nói là anh thanh niên
Người nghe là ông hoạ sỹ và cô gái
Hàm ý của câu im đậm là: mời bác và cô vào uống nước
3. Bài tập 3:
4. Bài tập 4:
5. Bài tập 5:
4. Củng cố : Qua phần bài tập , em hãy nhắc lại khi nào thì sử dụng hàm ý ? Việc sử dụng hàm ý đem lại lợi ích gì? 
5.Dặn dò : Hoàn thành bài tập về nhà , học bài cũ . Chuẩn bị kiểm tra thơ
Ngày soạn : 11/03/2013 	Ngày dạy: 14/03/2013 
Tiết 129 	 KIỂM TRA THƠ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 
Giúp học sinh:
 1. Kiến thức :
Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của hs về các tp thơ trong chương trình ngữ văn 9.
 2. Kĩ năng: Rèn luyện và đánh giá kỹ năng viết văn. Hs cần huy động những kiến thức về Tập làm văn và TV.
 3. Tư tưởng : Có ý thức vận dụng tổng hợp các kĩ năng vào việc cảm nhận hình ảnh , ngôn ngữ thơ 
II . CHUẨN BỊ :
Đề bài cho bài kiểm tra.
HS chuẩn bị học bài cũ , giấy , bút …
III.. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động 1: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Hoạt động 2: Giáo viên phát đề cho học sinh 
Hoạt động 3: Thu bài 
4. Củng cố , dặn dò : 
Qua bài kiểm tra cần nắm kĩ tên tác phẩm tác giả thơ đã học trong chương trình ? Nội dung chính của từng bài cũng như những nét nghệ thuật chính ....
Xem lại toàn bộ các bài thơ đã học .
Ma trận đề kiểm tra
 Mức độ 
Nội dung
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số câu/

File đính kèm:

  • doctuần 27.doc