Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 83

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

 Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức về Tiềng Việt và phần thơ và truyện hiện đại học ở kì I

2. Kĩ năng

 - Nhận ra những ưu, nhược điểm trong việc làm của bản thân.

 - Biết đặt câu và viết đoạn văn, sửa các lỗi trong bài viết.

3.Thái độ

 Có thái độ tự giác trong việc sửa chữa bài viết của mình, cũng như tham gia vào việc sửa chữa bài của cả lớp.

II. CHUẨN BỊ

GV: chuẩn bị phần nội dung nhận xét, chữa cho HS.

HS: sửa các lỗi trong bài đã được phê.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1. Tổ chức (1)

2. Kiểm tra( Không kiểm tra bài cũ)

3.Tiến trình tổ chức các hoạt động

HĐ1. Khởi động

giờ học hôm nay cô cùng các em ôn lại những kĩ năng làm bài kiểm tra, thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài viết của mình. Từ đó tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa để những bài sau các em làm tốt hơn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1616 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 83, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/ 12/ 2013
Ngày giảng: 16/ 12/ 2013
Tiết 83: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt, kiểm tra văn
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
 Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức về Tiềng Việt và phần thơ và truyện hiện đại học ở kì I
2. Kĩ năng
 - Nhận ra những ưu, nhược điểm trong việc làm của bản thân.
 - Biết đặt câu và viết đoạn văn, sửa các lỗi trong bài viết.
3.Thái độ
 Có thái độ tự giác trong việc sửa chữa bài viết của mình, cũng như tham gia vào việc sửa chữa bài của cả lớp.
II. Chuẩn bị
GV: chuẩn bị phần nội dung nhận xét, chữa cho HS.
HS: sửa các lỗi trong bài đã được phê.
III. Các bước lên lớp 
1. Tổ chức (1’) 
2. Kiểm tra( Không kiểm tra bài cũ)
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động
HĐ1. Khởi động 
giờ học hôm nay cô cùng các em ôn lại những kĩ năng làm bài kiểm tra, thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài viết của mình. Từ đó tìm ra phương hướng khắc phục và sửa chữa để những bài sau các em làm tốt hơn.
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung
HĐ2: Đáp án cho bài làm
* Mục tiêu
 Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức về Tiềng Việt và phần thơ và truyện hiện đại học ở kì I.
 Cùng học sinh tìm ra các đáp án đúng cho bài làm.
- GV đọc lại đề bài.
H. Trong hai đề bài trên, theo em đề gồm mấy phần và yêu cầu các em làm gì?
- Đề gồm có hai phần 
+ Tự luận
+ Trắc nghiệm
- GV nêu đáp án cụ thể của từng phần.
- HS đối chiếu vào đó để thấy được những ưu và hạn chế cần khắc phục
HĐ3. Nhận xét và hướng dẫn chữa bài
* Mục tiêu
 Đối chiếu đáp án với bài viết nhận ra được lỗi sai trong bài làm của học sinh
- Ưu điểm: 
+ Trong các bài làm phần trắc nghiệm các em nắm tương đối trắc phần kiến thức nên không có học sinh trắc nghiệm bằng cách khoanh nhiều đáp án trên một câu.
+ Trình bày tương đối sạch sẽ
+ Phần tự luận nhiều học sinh viết rất tốt, biết xây dựng đoạn văn, biết đặt câu đúng ngữ pháp, khả năng liên kết câu diễn đạt trong đoạn khá tốt.
- Hạn chế cần khắc phục:
+ Phần tự luận một số em chưa nắm đựơc yêu cầu của bài, chưa huy động được những kién thức văn sử, kiến thức về tác phẩm vào trong bài
+Những lỗi mà các em thường mắc vẫn là lỗi chính tả, lỗi diễn đạt, khả năng dùng từ đặt câu.
15’
24’
I/ Đề bài: ( có ở tiết 74 và 76)
1.Phần Văn
Cõu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đỏp ỏn
D
C
A
C
D
A
A
B
Phần II. Tự luận ( 8 điểm)
Cõu 1
Chộp hai khổ thơ
Hồi nhỏ sống với đồng
Với sụng rồi với bể
Hồi chiến tranh ở rừng
Vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiờn nhiờn
Hồn nhiờn như cõy cỏ
Ngỡ khụng bao giờ quờn
Cỏi võng trăng tỡnh nghĩa.
- Nội dung của hai khổ thơ
 Quá khứ được tái hiện với những kỉ niệm nghĩa tình với vầng trăng suốt thời nhỏ cho đến những năm tháng trận mạc sâu nặng đến mức “ ngỡ chẳng bao giờ quên- cái vầng trăng tình nghĩa”
Viết đoạn văn ngắn nờu cảm nghĩ
Cõu2
Tỡnh yờu làng, yờu nước, yờu khỏng chiến.
- Đau đớn dằn vặt, xẩu hổ khi nghe tin làng theo giặc
- Niềm vui khi tin làng được cải chớnh.
( Học sinh cú thể cú nhiều cỏch viết khỏc nhau nhưng phải phỏt biểu cảm nghĩ dựa trờn cỏc ý như trờn)
2. Phần tiếng việt
Cõu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đỏp ỏn
B
A
D
B
C
A
B
A
Phần II.Tự luận ( 8 điểm)
Cõu 1: (1 điểm) 
- Thuật ngữ là những từ biểu thị khỏi niệm khoa học, cụng nghệ, thường được sử dụng trong cỏc văn bản khoa học, cụng nghệ. (0,5 điểm)
- Đặc điểm: Trong một lĩnh vực khoa học cụng nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khỏi niệm, và ngược lại, mỗi khỏi niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ. Thuật ngữ khụng cú tớnh biểu cảm (0,5 điểm).
Cõu 2: (2 điểm) 
VD: Lực là đơn vị vật lớ. (1,0) điểm)..
Giải thớch: Lực: là tỏc dụng đẩy, kộo của vật này lờn vật khỏc. (1,0 điểm).
Cõu 3: (5 điểm) 
- Về nội dung: 
Đoạn văn cú nội dung về học tập. (1 điểm) 
 Lời dẫn phải phự hợp với nội dung đoạn văn. (1 điểm) 
II/ Nhận xét chung và chữa lỗi
1. Nhận xét chung
Tên lỗi
Học sinh mắc lỗi
Lỗi
Sửa lỗi
chính tả
Huy, Tươi
Cau, Liều
Nàng theo diặc, tâm chạng, cúng đi theo, ngĩ, nge
Làng theo giặc, cũng đi theo, nghĩ, nghe, tâm trạng
 Lỗi diễn đạt
Cường
Tường
Ngày ấy, ông Hai rất là yêu làng và rất là yêu kháng chiến
Tâm trạng của ông Hai là tâm trạng yêu làng.
 Khi giặc chiếm làng nghe theo lời kêu gọi của đảng, ông Hai từ bỏ làng quê nơi mà ông yêu thương để đến nơi tản cư vì ông hiểu rằng tản cư cũng là kháng chiến.
- Tâm trạng của ông hai là sự dằn vặt khi nghe cái tin làng chợ dầu của ông theo giặc.
 Phần bài tập tiếng Việt
Lỗi giải sai bài tập
 Văn học là văn học
Văn học là bộ môn nghiên cứu về văn chương.
HĐ4.Công bố điểm
 GV công bố điểm, gọi điểm vào sổ.
IV. Công bố điểm
Giỏi: 
Khá:
TB:
Yếu
4/ Củng cố ( 1’)
 GV hệ thống lại bài theo nội dung học tập trên lớp.
5. Hướng dẫn học bài ( 1’)
- Học sinh về nhà tiếp tục ôn tập và sửa các lỗi sai trong bài
- Chuẩn bị bài: Hướng dẫn đọc thêm Những đứa trẻ
( đọc và trả lời các câu hỏi sgk)

File đính kèm:

  • docTiet 83.doc