Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 65

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1.

1. Kiến thức

 - Các phương châm hội thoại

 - Xưng hô trong hội thoại.

 - Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp

2. Kĩ năng

 Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.

3.Thái độ

 Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào trong quá trình xây dựng văn bản.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

1. Kĩ năng giao tiếp

2. Kĩ năng xác định giá trị

3. Kĩ năng tư duy logic

4. Kĩ năng quản lí thời gian

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1858 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 65, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/11/ 2013
Ngày giảng: 21/ 11/ 2013
Bàì 14
Tiết 65: ôn tập phần Tiếng Việt
I. Mục tiêu cần đạt
1.
1. Kiến thức
 - Các phương châm hội thoại
 - Xưng hô trong hội thoại.
 - Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp
2. Kĩ năng
 Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
3.Thái độ
 Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào trong quá trình xây dựng văn bản.
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Kĩ năng giao tiếp
2. Kĩ năng xác định giá trị
3. Kĩ năng tư duy logic
4. Kĩ năng quản lí thời gian
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: bảng phụ
2. Học sinh: trả lời các câu hỏi sgk
IV. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học
Thông báo, phân tích ngôn ngữ, nêu vấn đề( động não, đặt câu hỏi); thảo luận( chia nhóm, giao nhiệm vụ)
V. Các bước lên lớp
1. Tổ chức ( 1’): Lớp 9a: / 30 ; Lớp 9b: / 26
2. Kiểm tra: ( giành cho giờ ôn tập)
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Khởi động ( 1’) . Khởi động: ở học kì một chúng ta đã học một số kiến thức, kĩ năng như phương châm hội thoại, xưng hô trong hội thoại… và nhiều nội dung khác, tuy được học ở kì I nhưng đã ôn tập trong phần từ vựng nên bài học này …
HĐ1. ôn tập
* Mục tiêu
 - Các phương châm hội thoại
 - Xưng hô trong hội thoại.
 - Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp
H. Kể tên các phương châm hội thoại? nêu khái niệm
H. Hãy nêu một số từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt và cách dùng những từ ngữ đó?
H. Thế nào là cách dẫn trực tiếp, gián tiếp? Phân biệt sự giống và khác nhau?
HĐ2. Luyện tập
* Mục tiêu
- Kể một tình huống giao tiếp trong đó có một hoặc một số phương châm hội thoại nào đó không được tuân thủ.
- Nhận xét về cách xưng hô trong hội thoại.
- Chuyển lời đối thoại sang lời dẫn gián tiếp
 HS đọc kĩ yêu cầu bài tập.
GV đọc cho HS nghe một số truyện cười trong sgv
H.Trong tiếng Việt xưng hô thường tuân theo phương châm “ Xưng khiêm, hô tôn” Em hiểu phương châm đó như thế nào ? cho ví dụ?
Vì sao trong tiếng Việt khi giao tiếp người nói phải hết sức chú ý đến việc lựa chọn từ ngữ xưng hô?
Hs nêu yêu cầu bài tập
- HS HĐ nhóm 4/ 3’
- HS báo cáo, nhận xét và GV chữa
GV gợi ý : lời dẫn trực tiếp cua Quang Trung và NguyễnThiếp. Quang Trung ở ngôi nào? chuyển sang ngôi nào?
41’
A. Ôn tập
I/ Các phương châm hội thoại
Phương châm hội khái niệm
 thoại
1. Phương châm 	- Khi giao tiếp cần nói có nội 
Về lượng	dung- nội dung lời nói phải 
	yêu cầu giao tiếp( không 
	 thừa, không thiếu )
2. Phương châm
Về chất - Khi giao tiếp không nên nói 
	những điều mà mình tin là 
 không đúng hay không có bằng
 chứng xác thực.
3. Phương châm - Nói đúng vào đề tài giao tiếp,quan hệ tránh nói lạc đề.
4. Phương châm - Cần nói ngắn gọn rành mạch
cách thức tránh cách nói mơ hồ.
5. Phương châm - Cần chú ý đến sự tế nhị, 
lịch sự khiêm tốn, tôn trọng 
II/ Xưng hô trong hội thoại
Nhóm các từ ngữ cụ thể cách dùng
Từ xưng hô
1. Đại từ - tôi, tớ, chúng tôi ngôi1, ngôi 2, 
Xưng hô chúng tớ ngôi 3(số ít, số 
 	- Cậu, bạn… nhiều)
	- nó , hắn…
2. dùng từ - Em, anh, cô, dì, dùng theo vai 
chỉ quan hệ chú , bác… quan hệ trên dưới
 họ hàng, - thủ trưởng, cô ( nghề nghiệp )
chức vụ, giáo, bác sĩ…
nghề nghiệp
3.Danh từ Mai , Lan, Hoa… dùng để gọi xưng 
chỉ tên riêng tên
III/ Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
Cách dẫn trực tiếp cách dẫn gián tiếp
- Nhắc lại nguyên vẹn lời - Nhắc lại lời hay ý của 
Của người khác ( đúng ý người khác không cần và nguyên văn lời) nguyên vẹn có sự điều 
 chỉnh ( đúng ý chính)
-Để sau dấu hai chấm và - Không dùng dấu hai 
trong ngoặc kép. Chấm và không dùng 
 dấu ngoặc kép.
- Giống: cùng dẫn lời của ý của người khác thông
người dẫn qua lời
B. Luyện tập
1. Bài tập1 : kể tên các tình huống trong đó có một hoặc một số phương châm hội thoại nào đó không được tuân thủ.
- Chuyện chào hỏi: phương châm lịch sự không được tuân thủ : làm phiền người khác.
2. Bài tập 2
a/ Xưng khiêm : nguời nói tự xưng một cach khiêm nhường.
- Hô tôn: gọi người đối một cách tôn kính
b/ Những từ ngữ xưng hô thể hiện phương châm trên.
* Từ ngữ xưng hô thời trước:
- bệ hạ: Dùng để gọi vua
- Bần tăng: nhà sư nghèo
- Đệ, muội…
* Xưng hô hiện nay:
- Quý ông, quý bà, quý cô…
- Gọi bác thay con ( thay cho từ anh, chị)
3.Bài tập 3: Lựa chọn từ ngữ xưng hô trong giao tiếp
- Từ ngữ xưng hô đa dạng phong phú
- Lựa chọn căn cứ:
+Tình huống giao tiếp
+ Quan hệ giữa người nói với người nghe.
4. Bài tập4: Chuyển lời thoại trong đọan trích thành lời dẫn gián tiếp.
Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là: quân Thanh kéo sang, nếu nhà vua mang binh ra đánh thì khả năng thắng hay thua?
 Nguyễn Thiếp trả lời rằng bây giờ trong nước trống không, lòng người tan rã, quân Thanh từ xa tới đây, không biết tình hình quân ta yếu hay mạnh, nhà vua đi chuyến này, chỉ không quá mười ngày là quân Thanh sẽ bị dẹp tan.
* Những thay đổi về từ ngữ: Tôi (1) nhà vua(3), công chúa( 2), nhà vua (3)
- Bây giờ( thời gian hiện tại), bấy giờ( thời gian ấy), đây( đặc điểm cụ thể), lược
4. Củng cố( 1’) GV hệ thống lại bài
5. Hướng dẫn học tập( 1’)
- HS về nhà học bài theo nội dung ôn tập tại lớp
- Chuẩn bị bài :Luyện nói: tự sự kết hợp với nghị luậnvà miêu tả nội tâm
 Yêu cầu: Trả lời các câu hỏi theo sgk

File đính kèm:

  • doctiet 65.doc
Giáo án liên quan