Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 40: Tổng kết về từ vựng
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Giúp học sinh: nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
- Một số khái niệm liên quan đến từ vựng (Từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ).
2. Kĩ năng
Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: GD ý thức sử dụng những kiến thức trên vào hoạt động giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo. Bảng phụ hệ thống hóa kiến thức.
2. HS: Đọc trước bài, tìm các ví dụ có liên quan đến bài học.
Ngày soạn:10/10/2014 Ngày giảng: 9A: / /2014 9B: / /2014 Tiết 40 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG` A. Mục tiêu cần đạt Kiến thức - Giúp học sinh: nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9. - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng (Từ đơn và từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ). 2. Kĩ năng Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: GD ý thức sử dụng những kiến thức trên vào hoạt động giao tiếp. B. Chuẩn bị: 1. GV: Tài liệu tham khảo. Bảng phụ hệ thống hóa kiến thức. 2. HS: Đọc trước bài, tìm các ví dụ có liên quan đến bài học. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Nhận thức, giao tiếp, hợp tác. D. Các hoạt động dạy – học 1/ Ổn định tổ chức: 9A:.............................9B:................................. 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong bài 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Hoạt động 2: HDHS Ôn tập về Từ đơn và Từ phức - Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về từ đơn, từ phức. - Phương pháp: Khái quát, vấn đáp tái hiện. - Thời gian: 10p Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Từ trong tiếng Việt phân làm mấy loại. HS: Phát biểu: ? Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho ví dụ. HS: Phát biểu: ? Từ phức chia làm mấy loại? Thế nào là ghép? Ví dụ? HS: Phát biểu: ? Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ. HS: Phát biểu: HS :Đọc, xác định yêu cầu bài 2,3 Chia nhóm cho hs hoạt động ? Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy? ? Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự giảm nghĩa và từ nào từ tăng nghĩa so với nghĩa của yếu tố gốc? Đại diện trình bày Nhóm khác nhận xét, bổ sung. I- Từ đơn và từ phức 1. Khái niệm a. Từ đơn: từ chỉ gồm một tiếng Ví dụ: Nhà, cây, đi, ăn. b. Từ phức: từ gồm hai hoặc nhiều tiếng Ví dụ: quần áo, câu lạc bộ, đẹp đẽ. - Từ ghép: là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. + Từ ghép phân nghĩa(CP) + Từ ghép hợp nghĩa(ĐL) Ví dụ: xe đạp, hoa lan, sách vở. - Từ láy: là những từ phức có quan hệ âm giữa các tiếng. + Láy toàn bộ + Láy bộ phận Ví dụ: đẹp đẽ, lành lạnh, xanh xanh. 2. Bài tập 2 - Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn. - Từ láy: nho nhỏ, gật gù, xa xôi, lấp lánh 3. Bài tập 3 - Giảm nghĩa : trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. - Tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt. * Hoạt động 3: HDHS HDHS Ôn tập về Thành ngữ - Mục tiêu: Củng cố kiến thức về thành ngữ và giải nghĩa một số thành ngữ thông thường. - Phương pháp: Giải thích, nêu ví dụ, phân tích mẫu. - Thời gian: 10p ? Thành ngữ là gì? ? Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ? KN: Những câu ngắn gọn, có nội dung giáo dục, đúc kết kinh nghiệm được truyền từ đời này sang đời khác. ? Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ đó? ? Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật? II. Thành ngữ 1. Khái niệm Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ví dụ : Mẹ tròn con vuông, ăn cháo đái bát. 2. Bài tập 2 a. Tục ngữ : hoàn cảnh, môi trường XH có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách đạo đức con người. b. Thành ngữ : làm việc không đến nơi đến chốn bỏ dở, thiếu trách nhiệm. c. Tục ngữ :Chó treo mèo đậy kinh nghiệm cất giữ thưctha ăn khi nhà nuôi chó và mèo. d. Thành ngữ: lamđược cái này lại muốn cái khác. e. Thành ngữ: sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa người khác. 3. Bài tập 3 - Thành ngữ chỉ động vật: như chó với mèo, đầu voi đuôi chuột, như hổ về rừng, miệng hùm gan sứa, vuốt râu hùm, kiến bò chảo nóng, mỡ để miệng mèo, như mèo thấy mỡ - Thành ngữ chỉ thực vật: bãi bể nương dâu, bèo dạt mây trôi, cắn rơm cắn cỏ, cây cao bóng cả, cây nhà lá vườn, bẻ hành bẻ tỏi, dây cà ra dây muống * Hoạt động 4: HDHS Ôn tập về Nghĩa của từ - Mục tiêu: Củng cố kiến thức về nghĩa của từ và giải nghĩa từ . Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm. - Thời gian: 10p’ ? Nghĩa của từ là gì? ? Có mấy cách giải nghĩa của từ? ? Từ có thể có những nghĩa nào? ? Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu trên? ? Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao? III. Nghĩa của từ 1. Khái niệm - Là nội dung (sự vật, tính chất, quan hệ, hoạt động) mà từ biểu thị 2. Bài tập 2 A. Nghĩa của từ “mẹ” là: “ Người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”. B. Nghĩa của từ “mẹ” khác với từ “bố” ở phần nghĩa “ Người phụ nữ có con”. C. Nghĩa của từ “mẹ” không thay đổi trong hai câu: “Mẹ em rất hiền” và “Thất bại là mẹ thành công”. D. Nghĩa của từ “mẹ” không có phần nào chung với nghĩa của từ “bà”. Chọn a 3. Bài tập 3 Chọn b * Hoạt động 5: HDHS Ôn tập về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ - Mục tiêu: Củng cố kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Phương pháp:Vấn đáp tái hiện, giải thích,đàm thoại. - Thời gian: 10p ? Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ? ? Hãy phân biệt nghĩa gốc với nghĩa chuyển? ? Trong hai câu thơ trên, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? ? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa đượckhông? Vì sao? IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa 1. Khái niệm - Từ nhiều nghĩa: có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa - Hiện tượng chuyển nghĩa: là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa trong đó có: + Nghĩa gốc: nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở hình thành nghĩa khác + Nghĩa chuyển: nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. 2. Bài tập 2 - Nghĩa chuyển: hoa ( chỉ Thuý Kiều) Nghĩa chỉ có trong câu thơ này ® nghĩa lâm thời ® Đây không phải là nghĩa chuyển, từ hoa không phải từ nhiều nghĩa nó chỉ có nghĩa lâm thời chưa được cố định hoá, chưa được chú giải trong từ điển. 4. Củng cố Khái quát bài học, khắc sâu kiến thức về từ vựng ngữ nghĩa Tiếng Việt 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập vào vở - Chuẩn bị bài: Tổng kết về từ vựng (tiếp theo) * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- tiet 40.doc