Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 29 đến tiết 45

I- Mục đích yêu cầu.

 Học sinh nắm được khái niệm thuật ngữ. Phân biệt thuật ngữ với các từ ngữ thông dụng khác.

 Tích hợp với phần Văn, Tập làm văn.

 Rèn luyện kĩ năng giải thích của thuật ngữ và vận dụng thuật ngữ trong nói, viết.

II- Chuẩn bị

Thầy: Soạn bài, chuẩn bi bảng phụ

 Trò: Xem trước bài

III- Lên lớp

A. Tổ chức.

B. Kiểm tra.

? Thế nào là trau dồi vốn từ? Nêu các cách trau dồi vốn từ?

 

doc113 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 979 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 29 đến tiết 45, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
Tiết 53
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tổng kết từ vựng
I- Mục đích yêu cầu:
	Giúp học sinh củng cố kiến thức về từ vựng đã học như từ tượng hình, tượng thanh, một số phép tu từ.
	Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ trong viết văn bản và trong giao tiếp hàng ngày.
II- Lên lớp
Tổ chức
Kiểm tra: kết hợp trong giờ
Bài mới
I- Từ tượng thanh và từ tượng hình.
1. Từ tượng thanh.
H? Thế nào là từ tượng thanh?
Từ tượng thanh là từ môt phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
VD: ào ào, choe choé
Từ tượng hình.
H? Thế nào là từ tượng hình?
Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
VD: Liêu xiêu, lắc lư, gập ghềnh
Bài tập:
Bài tập 1: Tìm những tên loài vật là tượng thanh?
H? Muốn làm được bài tập này ta căn cứ vào đâu?
Tìm những con vật lấy tên âm thanh của nó phát ra để đặt tên cho con vật đó.
H? Căn cứ vào đó hãy tìm?
Tắc kè, tu hú, bắt cô bắt cột, quốc
Bài tập 2: Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích sau: “ Đám mây trắng toát”.
H? Muốn làm được bài tập này ta phải làm gì?
Xem những từ nào gợi tả được hình ảnh, dáng vẻ
H? Căn cứ vào đó em hãy tìm?
Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ
H? Em hãy giải nghĩa?
Lốm đốm: 
Lê thê: kéo dài ra không dứt.
Loáng thoáng: nhìn từ xa không rõ, không kĩ
Lồ lộ: nhìn càng ngày càng rõ hơn.
H? Việc tác giả sử dụng từ tượng hình ở đây có tác dụng gì?
Giúp chúng ta cảm nhận được về đám mây một cách cụ thể sinh động hơn.
II- Một số phép tu từ từ vựng.
Các biện pháp tu từ 
So sánh
H? Thế nào là so sánh? VD
So sánh là đối chiếu sự vật , sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Thân em như ớt trên cây
Càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong lòng.
So sánh vẻ tươi quả ớt với dung nhan đẹp của cô gái
So sánh vị cay của ớt với đắng cay trong lòng cô gái.
H? Các em trao đổi, thảo luận để rút ra kết luận về ẩn dụ nhân hoá, nói quá, nói giảm, nói tránh, chơi chữ, điệp ngữ, mỗi trường hợp lấy một ví dụ?
GV: Chia lớp thành 2 nhóm để thảo luận, mỗi nhóm làm 4 vấn đề. Gọi học sinh trình bày và nhận xét.
Nên cho học sinh trình bày kẻ một bảng, một bên là khái niệm, một bên là ví dụ.
Phép tu từ
Khái niệm
Ví dụ
ẩn dụ
- Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Con cò ăn bãi rau răm
Đắng cay chịu vậy đãi đằng cùng ai.
Con cò: chỉ người nông dân
Bãi rau răm: chỉ hoàn cảnh sống khắc nghiệt, nhiều cay đằng.
Nhân hoá
- Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người.
Khăn thương nhớ ai, khăn rơi xuống đất.
 khăn thương nhớ ai, khăn vắt lên vai.
 Hoán dụ
- Gọi sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng, khái niệm có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Bàn tay ta làm nên tất cả. 
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
Nói quá
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
- “Đêm tháng năm tối”.
Nói giảm nói tránh
- Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
- Chàng ơi giận thiếp làm chi
Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng.
Điệp ngữ
- Là biện pháp tu từ lặp lại từ ngữ để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh
Buồn trông cửa bể
Buồn trông ngọn nước
Chơi chữ
- Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thai dí dỏm, hài hước... làm câu văn hấp dẫn thú vị.
Còn trời còn nước con non.
Còn cô bán rượu anh còn say sưa
-> Say sưa có thể là say rượu hoặc say cô bán rượu.
Bài tập: Tìm các biện pháp tu từ và phân tích để thấy rõ nghệ thuật độc đáo của những câu thơ trích trong truyện Kiều?
H? Muốn tìm được các biện pháp tu từ ta phải làm gì?
Dựa vào đặc điểm từng biện pháp tu từ để tìm.
H? Muốn tìm và phân tích nét nghệ thuật độc đáo ở những câu thơ chính là bài tập yêu cầu ta làm gì?
Phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ.
GV: Chia lớp thành 5 nhóm thảo luận và trình bày- nhận xét- bổ sung.
Gợi ý: 
a) Phép tu từ ẩn dụ + hoa, cánh chỉ TK và cuộc đời của nàng.
 + Cây, lá chỉ gia đình Thúy Kiều.
Cuộc đời và gia đình TK đang bị xô đẩy trước bão tố cuộc đời.
b) So sánh:
Tiếng đàn so sánh với âm thanh tự nhiên để nhấn mạnh tài đánh đàn của Kiều rất hay không còn gì phải bàn cãi nữa.
Nói quá: 
Cái đẹp tự nhiên “hoa, liễu” hoàn mĩ mà còn thua cái đẹp của con người.
Cái tài của TK thiên hạ chỉ có một người.
Về cự li Thúc Sinh và Thuý Kiều chỉ ở trong khuôn viên nhà Hoạn Thư nhưng có khoảng cách rất lớn về thân thế. TS là chủ, TK là con ở. Nói quá “gang tấc” “gấp mười quan san” nhằm nhấn mạnh sự gần mặt nhưng cách lòng.
e) Chơi chữ:
Chơi chữ về âm “tai” “tài” chỉ khác dấu đọc lên nghe thuận miệng, sướng tai.
Về ý nghĩa: “tài” là của hiếm. Còn “tai” là cái đấu để đong nhưng ở đây tác giả dùng ý nghĩa “tai” là tai hoạ.
Bài tập: Tìm phép tu từ và phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu sau:
GV: Cho học sinh làm bài tập như bài tập trên.
Gợi ý:
Nói quá: đá núi cũng mòn, nước sông phải cạn để nhấn mạnh sự trưởng thành và khí thế của nghĩa quân Lam Sơn.’
So sánh: Tiếng suối- như tiếng hát xa, cảnh như vẽ ->nhấn mạnh vẻ đẹp của thiên nhiên nơi chiến khu Việt Bắc làm nó trở nên gần gũi với con người-> thể hiện tinh thần lạc quan cách mạng của Hồ Chí Minh.
Nhân hoá: Trăng như con người chủ động đến với con người: tạo nên sự hoà quyện giữa thiên nhiên và con người.
ẩn dụ: 
Mặt trời chỉ em bé nằm trên lưng mẹ.
 	* Hướng dẫn về nhà.
- Ôn tập và củng cố hệ thống từ vựng.
	* Rút kinh nghiệm.
Tuần 11
Tiết 54
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tập làm thơ tám chữ
I- Mục đích yêu cầu:
	Qua tiết học này giúp học sinh biết nhận diện về đặc điểm thể thơ tám chữ và bước đầu biết tập làm thơ 8 chữ.
	Tích hợp với kiến thức đã học về Văn, Tiếng Việt để làm thơ 8 chữ.
	Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ khi tập làm thơ 8 chữ.
II- Chuẩn bị
	Thầy: Nghiên cứu soạn bài.
	Trò: Xem trước bài.
III- Lên lớp
Tổ chức
Kiểm tra: Vở học sinh
Bài mới.
GV: Gọi học sinh đọc đoạn trích a.b.c I- Nhận diện thể thơ 8 chữ:
H? Nêu xuất xứ và nội dung từng đoạn? 1. Ví dụ 1:
H? Trong 3 đoạn trích, em cho biết số chữ mỗi dòng 
thơ?
Mỗi dòng thơ đều có 8 chữ.
H? Em hãy gạch chân dưới những chữ có chức năng 
gieo vần?
tan, ngàn, mới, gội, bừng- rừng, gắt, mật
về- nghe, học- nhọc, bà -xa
ngát- non- hát- son, đứng- tiên- dựng -nhiên.
H? Em có nhận xét gì về cách gieo vần ở các đoạn thơ 
trên?
Các đoạn thơ đều gieo vần chân.
Đoạn a, b gieo vần chân liên tiếp.
Đoạn c gieo vần gián cách nhau.
GV: Cách gieo vần ở ví dụ a, b gieo liên tiếp theo từng 
cặp một gọi là gieo vần theo cặp khuôn âm.
Cách gieo vần theo ví dụ c gián cách từng cặp gọi là 
gieo vần ôm.
H? Gọi học sinh đọc lại một lần.
Em có nhận xét gì về cách ngắt nhịp ở các đoạn thơ 
trên?
Cách ngắt nhịp linh hoạt có khi phụ thuộc vào ý có 
khi phụ thuộc vào cảm nhận của mỗi người.
GV: Như vậy về cách ngắt nhịp không theo một nguyên 
tắc nào cả.
H? Căn cứ vào số câu trong các đoạn, dựa vào bài đã 
học em có nhận xét gì về cách trình bày một bài?
Một bài nhiều đoạn số không không hạn định, có 
thể chia theo khổ (mỗi khổ 4 dòng)
H? Qua phân tích em thấy thể thơ 8 chữ có những đặc 2. Kết luận
điểm nào? - Thơ 8 chữ: mỗi dòng 8 chữ
 + Gieo vần liên tiếp, gián cách
 + Nhịp thơ: đa dạng
 + Số câu: không hạn định
H? Đọc và nêu yêu cầu bài tập? III- Luyện tập nhận diện thơ 
Chọn từ cho sẵn điền vào chỗ trống trong bài thơ. tám chữ.
H? Muốn điền đúng ta phải làm gì? * Bài tập 1
Chọn từ phù hợp với ý nghĩa dòng thơ.
Đảm bảo cách gieo vần.
GV: Gọi học sinh làm: ca hát, ngày qua, bát ngát, 
muôn hoa.
Gợi ý giống bài tập 1 (là gieo vần liên tiếp) * Bài tập 2:
Cung mắt, tuần hoàn, đất trời.
H? Tìm lỗi sai trong bài thơ Tựu trường- Huy Cận? * bài tập 3:
- Sai từ rộn rã ở cuối câu thứ 3.
H? vì sao em cho đây là sai?
Vì không gieo vần chân.
H? Vậy theo em vần chân ở câu thứ 3 phải gieo vần gì?
Gieo vần ương.
H? Em tìm từ sửa lại cho đúng?
Vào trường.
H? Bài tập yêu cầu ta làm gì? III- Thực hành làm thơ 8 
- Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong khổ thơ chữ.
sau? * Bài tập 1
H? Muốn điền đúng em phải làm gì?
Tìm từ gieo đúng vần và phù hợp với nội dung.
H? Tìm và điền?
Vườn, qua.
H? Yêu cầu bài tập là gì? * Bài tập 2
Thêm câu cuối sao cho đúng vần hợp với nội dung 
cảm xúc từ ba câu trước?
H? Cho biết nội dung 3 câu trước?
Tâm trạng bồi hồi xao xuyến khi nhớ về buổi tựu 
trường.
H? Cho học sinh thảo luận- đưa ra kết quả sáng tác.
Nhận xét về cách gieo vần, nội dung của câu vừa 
tìm xem có phù hợp với nội dung ba câu trên không?
Gợi ý: “Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn sương”
H? Đưa bài tập thảo luận (nhóm)
Làm một bài thơ 8 chữ theo đề tài tự chọn
Thời gian làm 5 phút.
H? lần lượt gọi 4 nhóm lên trình bày. Cho học sinh 
nhận xét- bổ sung, sửa chữa.
Gợi ý: 
Nhận xét đúng thể thơ 8 chữ chưa?
Bài thơ gieo vần như thế nào?
Kết cấu bài thơ hợp lí chưa?
Nội dung, ý nghĩa bài thơ có chân thành sâu sắc 
không?
* Hướng dẫn về nhà
Làm hoàn chỉnh các bài tập.
Tập làm thơ 8 chữ theo đề tài tự chọn
* Rút kinh nghiệm
Học sinh thực hành tự sáng tác làm thơ 8 chữ còn yếu.
Tuần 11
Tiết 55
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Trả bài Kiểm tra văn
I- Mục đích yêu cầu:
	Qua bài viết củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đã học từ giá trị nội dung tư tưởng đến hình thức, thể loại, bố cục.
	Học sinh nhận rõ được ưu điểm, nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục.
	Rèn kĩ năng sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn.
II- Chuẩn bị:
	Thầy: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm.
	Trò: xem lại bài.
III- Lên lớp
Tổ chức
Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
Bài mới.
I-Đề bài: 
H? Gọi học sinh n

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 9.doc
Giáo án liên quan