Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 28

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

 - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du

 - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.

2. Kĩ năng

 - Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện phân tích đượccác chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.

 - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân.

 - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả và biểu cảm.

3.Thái độ

 Có ý thức học tập để vận dụng viết tốt bài văn miêu tả và biểu cảm.

II. KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 

doc5 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1677 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 9 - Tiết 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/ 09/ 2011
Ngày giảng: 28/ 09/ 2011
Bài 6
Tiết 28. Văn bản: Cảnh ngày xuân
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
 - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du
 - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
2. Kĩ năng
 - Bổ sung kiến thức đọc- hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện phân tích đượccác chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.
 - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân.
 - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả và biểu cảm.
3.Thái độ
 Có ý thức học tập để vận dụng viết tốt bài văn miêu tả và biểu cảm.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Kĩ năng tư duy sáng tạo
2. Kĩ năng giao tiếp
3. Kĩ năng tự nhận thức
4. Kĩ năng giải quyết vấn đề
5. Kĩ năng lắng nghe tích cực
III. Chuẩn bị
GV: Tranh
HS: Đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi sgk.
IV. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học
 Đọc sáng tạo( giao nhiệm vụ); Phân tích và bình giảng, nêu vấn đề, thảo luận nhóm ( đặt câu hỏi, động não, chia nhóm)
IV. Các bước lên lớp
1. Tổ chức: Lớp 9a:…/ 30……..; lớp 9b:………/ 25…
2. Kiểm tra (5’)
H. đọc thuộc lòng bài thơ “ Chị em Thúy Kiều” và cho biết nội dung của văn bản?
Trả lời
 Ca ngợi vẻ đẹp trong trắng, thanh cao,duyên dáng của chị em Thúy Kiều, đồng thời tác giả cũng dự cảm về số phận bạc mệnh của Thúy Kiều
 - HS trả lời → GVnhận xét, cho điểm.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Khởi động ( 1’)
 GV cho HS quan sát tranh → tiếp theo đoạn tả chân dung Thúy Kiều là đoạn tả ba chị em Thúy Kiều đi chơi hội đạp thanh trong ngày 3/3. Nguyễn Du không chỉ là bậc thầy trong nghê thuật miêu tả chân dung mà còn trong tả cảnh thiên nhiên. Sau bức tranh chân dung hai nàng tố nga diễm lệ là bức tranh tả cảnh ngày xuân tháng ba tuyệt vời.
HĐ1. Đọc- hiểu văn bản.
* Mục tiêu
 - Đọc đúng văn bản.
 - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du
 - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.
- GVHD HS đọc: đọc chậm rãi, khoan thai, tình cảm trong sáng.
- GV đọc một đoạn→1 HS đọc→ GV nhận xét cách đọc.
H. Cho biết vị trí của đoạn trích?
Sau khi giới thiệu gia cảnh Vương Viên ngoại, gợi tả cảnh chị em Thúy Kiều.
H. Trong các chú thích chú thích nào là khó và quan trọng? Vì sao
- HS thảo luận nhóm bàn 1’
- Các nhóm báo cáo, nhận xét
- GV chốt.
H. Bài thơ chia làm mầy đoạn? nêu nội dung từng đoạn?
 - HS tìm→ GV chốt.
H. Văn bản này được xây dựng theo trình tự nào, nhận xét gì về bố cục của văn bản?
- Tả cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt theo trật tự không gian và thời gian
- HS đọc lại 4 câu thơ đầu
H.Hai câu thơ đầu gợi tả điều gì?
- Hai câu thơ đầu vừa nói thời gian vừa gợi không gian.
H. Hình ảnh con én đưa thoi gợi lên điều gì?
 Ngày xuân thấm thoát trôi mau, tiết trời đã bước sang tháng ba. Trong tháng cuối cùng của mùa xuân, những cánh én vẫn rộn ràng bay liệng như thoi đưa giữa bầu trời trong sáng.
H. Hãy tìm những chi tiết gợi lên đặc điểm riêng của mùa xuân?
 “ Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bônghoa.”
H.Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ và bút pháp nghệ thuật khi Nguyễn Du miêu tả mùa xuân?
- Thảm cỏ non xanh tận chân trời là gam màu nền cho bức tranh xuân. Trên nền trời trong xanh ấy điểm xuyến một vài bông hoa lê trắng. Màu sắc có sự hài hòa tới mức tuyệt diệu. Chữ điểm làm cho cảnh vật trở nên sinh động, có hồn chứ không tĩnh lặng. .
- HS đọc tiếp 8 .
H. Trong ngày tiết thanh minh có mấy hoạt động diễn ra?
 - Có hai hoạt động diễn ra một lúc
+ Lễ tảo mộ- đi viếng mộ, quét tước, sửa sang phần mộ cho người thân.
+ Hội đạp thanh- đi chơi xuân ở chốn đồng quê.
H. Tìm những từ ngữ là động từ, tính từ, danh từ tác giả dùng để miêu tả cảnh người đi lễ hội?
- Danh từ: chị em, yến anh, tài tử , giai nhân
- Động từ: sắm sửa, dập dìu
- Tính từ: nô nức, gần xa.
H. Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ của tác giả và những từ ngữ ấy gợi lên không khí và hoạt động của lễ hội như thế nào?
H. Ngoài việc sử dụng các từ ngữ trên, tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? tác dụng?
- Biện pháp ẩn dụ: “ nô nức yến anh” gợi lên hình ảnh từng đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuân như chim én chim oanh bay ríu rít. Trong lễ hội mùa xuân tấp nập, nhộn nhịp nhất là nam thanh nữ tú những tài tử giai nhân.
H. Thông qua buổi xuân của chị em Thúy Kiều, tác giả khắc họa một hình ảnh lễ hội xa xưa, em hãy nêu lên cảm nhận về lễ hội truyền thống ấy?
- Tiết thanh minh mọi người sắm sửa lễ vật đi tảo mộ, người ta rắc những thoi vàng vó, đốt tiền giấy hàng mã để tưởng nhớ đến người thân đã khuất.
H. Theo em khi làm sống lại một không khí lễ hội tưng bừng như thế nhà thơ đã thể hiện tình cảm dân tộc như thế nào?
- Nhà thơ yêu quí, trân trọng vẻ đẹp và giá trị truyền thống văn hóa dân tộc biểu hiện trong lễ hội.
- HS đọc 6 câu thơ cuối.
H. Cảnh vật không khí mùa xuân trong sáu câu thơ cuối có gì khác với bốn câu thơ đầu? Vì sao?
- Cảnh vẫn mang cái thanh cái dịu của mùa xuân: nắng nhạt, khe nước nhỏ, một nhịp cầu nhỏ bắc ngang. Mọi chuyển động đều nhẹ nhàng: mặt trời từ từ ngả bóng về tây, bước chân người thơ thẩn dòng nước uốn quanh. Tuy nhiên không khí lễ hội không còn nữa, tất cả đều nhạt dần, lặng dần.
H.Em hãy nêu những nhận xét của em về việc sử dụng từ ngữ của tác giả trong 6 câu thơ cuối?
 - sử dụng các từ láy
H.Sự xuất hiện của những từ láy : tà tà, nao nao, thanh thanh, thơ thẩn gợi tả điều gì?
- Hai chữ “ nao nao” đã nhuốm tâm trạng lên cảnh vật, cảm giác bâng khuâng xao xuyến về một ngày vui xuân đang còn mà sự linh cảm về điều xảy ra đã xuất hiện. Dòng nước uốn quanh “ nao nao” như báo trước ngay sau lúc này thôi Kiều sẽ gặp nấm mồ Đạm Tiên, sẽ gặp chàng thư sinh Kim Trọng.
HĐ2.Ghi nhớ
* Mục tiêu
- Trình bày được giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản.
H. Em hãy phân tích những thành công về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du trong đoạn trích cảnh ngày xuân?
 - Đoạn thơ có kết cấu hợp lí. 
 - sử dụng từ ghép, từ láy không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng con người.
- HS đọc ghi nhớ
H. Nêu ý nghĩa của văn bản?
HĐ3. HDLT.
- GV hướng dẫn cho học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét, uốn nắn.
T/g
4’
5’
23’
5’
I. Đọc và thảo luận chú thích
1.Đọc.
2. Thảo luận chú thích.
a.Chú thích * 
- Vị trí đoạn trích: Nằm ở phần đầu đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tết thanh minh, chị em Thúy Kiều đi chơi xuân.
b.Các chú thích khác
- Thiều quang
- Yến anh
- Vàng vó
II. Bố cục :
 3 đoạn
 + 4 câu đầu: Khung cảnh ngày xuân.
 + 8 câu tiếp: Khung cảnh lễ hội trong tết thanh minh. 
+ 6 câu cuối: Cảnh chị em Kiều đi du xuân trở về.
III. Tìm hiểu văn bản
1.Khung cảnh ngày xuân
 Bức họa về mùa xuân, màu sắc có sự hài hòa tới tuyệt diệu, tất cả gợi lên vẻ đẹp riêng : mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống, khoáng đạt, trong trẻo, nhẹ nhàng, thanh khiết.
2. Khung cảnh lễ hội trong tết thanh minh.
 Một loạt từ hai âm tiết là danh từ, động từ, tính từ , gợi tả sự đông vui, rộn ràng, náo nhiệt,và làm rõ hơn tâm trạng của người đi lễ hội.
3. Cảnh chị em Kiều đi du xuân trở về
 Hàng loạt các từ láy: “ tà tà”, “thanh thanh”, “nao nao”, không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh vật mà còn bộc lộ tâm trạng con người. Một cảm giác bâng khuâng xao xuyến về một ngày vui xuân. 
IV. Ghi nhớ
- NT.
- ND.
4. Củng cố ( 1’)
 GV hệ thống lại bài.
5.Hướng dẫn học tập ( 1’)
- Học sinh về nhà học bài, đọc thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị bài: Thuật ngữ
* Yêu cầu: HS về nhà chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.

File đính kèm:

  • doctiet 28.doc
Giáo án liên quan